Bài giảng Công nghệ lớp 11 - Bài 32: Khái quát về ứng dụng động cơ đốt trong - Phan Tấn Đương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ lớp 11 - Bài 32: Khái quát về ứng dụng động cơ đốt trong - Phan Tấn Đương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_lop_11_bai_32_khai_quat_ve_ung_dung_dong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ lớp 11 - Bài 32: Khái quát về ứng dụng động cơ đốt trong - Phan Tấn Đương
- NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ Câu 1: Em hãy nêu các loại động cơ đốt trong? - Theo pittông: Pitông CĐ quay, pittông CĐ tịnh tiến - Theo nhiên liệu: ĐC xăng, ĐC Điêzen, ĐC gas - Theo số kì: ĐC 2 kì, ĐC 4 kì - Theo PP làm mát: Làm mát bằng nước, bằng không khí - Theo số xilanh: ĐC 1 xilanh, ĐC nhiều xilanh
- Quan sát một số hình ảnh và cho biết hình nào không phải là ĐCĐT? 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Chương 7:Ứng Dụng Động Cơ Đốt Trong Bài 32: KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4
- I. Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong 1. Vai trò Công nghiệp Nông nghiệp ĐCĐT được ứng dụng trong các lĩnh Quân sự Lâm nghiệp vực nào ? Giao thông vận tải Ngư nghiệp
- VìỨng sao dụngĐCĐT của được ĐCĐT sử dụng trong rộng ngành rãi nhất nào trong ngànhchiếm giao nhiều thông nhất? vận tải? Công nghiệp Nông nghiệp Quân sự Lâm nghiệp GiaoGiao thông thông vận vận tải tải Ngư nghiệp
- Vì sao động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành giao thông vận tải? • Là nguồn động lực duy nhất của các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong phạm vi rộng, ở các vùng miền khác nhau không phụ thuộc vào điện, các nguồn năng lượng khác.
- I. Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong 1. Vai trò • ĐCĐT có vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong ngành giao thông vận tải. • Động cơ đốt trong là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công – nông – lâm – ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự, . • Động cơ đốt trong dùng làm nguồn động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như máy bay, tàu thủy, ô tô,
- 2. Vị trí Vì sao nói ĐCĐT có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế của 1 quốc gia? - Tổng công suất do ĐCĐT tạo ra chiếm tỉ trọng lớn về công suất thiết bị động lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra. - Ngành công nghiệp chế tạo ĐCĐT là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước.
- Kể tên một số phương tiện, thiết bị khác có sử dụng ĐCĐT mà em biết?
- Một vài VD ứng dụng của ĐCĐT Xe moto Xe hơi Trực thăng Xe cần cẩu
- Máy xay sát Máy cắt cỏ
- Máy gặt
- Máy tưới nước Máy cày
- Máy xúc, trộn bê tông,
- Xe quân sự
- Máy phát điện Máy tàu có công suất lớn
- Tàu hỏa cao cấp
- Tàu du lịch Barefoot-ships tại quần đảo Island
- Máy bay Boeing 787 khổng lồ và sang trọng
- Phi thuyền Discovery Apollo 11 đáp xuống Mặt Trăng
- II- Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT 1. Sơ đồ ứng dụng Động cơ Hệ thống Máy đốt trong truyền lực công tác
- Máy công tác là thiết bị nhận năng lượng từ động cơ để thực hiện một nhiệm vụ nào đó
- Hệ thống truyền lực có nhiệm vụ gì? Là bộ phận trung gian nối động cơ với máy công tác
- 1. Sơ đồ ứng dụng Động cơ đốt trong Hệ thống truyền lực Máy công tác 2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT -Về tốc độ quay: ( Động cơ và máy công tác) + Bằng nhau → Nối trực tiếp qua khớp nối (VD: Máy phát điện) + Khác nhau→Thông qua hộp số, bộ truyền đai, xích (VD: Xe máy, ô tô ) Tốc độ quay của ĐCĐT = Tốc độ quay MCT Tốcthì nối độ vớiquay nhau của thông ĐCĐT qua khác bộ Tốcphận độ nào? quay MCT thì nối với nhau thông qua bộ phận nào? Khớp nối cứng Khớp nối các đăng
- Truyền đai Truyền xích Hộp số
- 2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT -Về tốc độ quay: ( Động cơ và máy công tác) + Bằng nhau → Nối trực tiếp chúng qua khớp nối + Khác nhau→ Thông qua hộp số, bộ truyền bằng đai, xích - Về công suất: Phải thỏa mãn quan hệ sau: NĐC = (NCT + NTT). K Trong đó NĐC : công suất động cơ NCT : công suất máy công tác NTT : công suất tổn thất của hệ thống truyền lực K: hệ số dự trữ (K=1,05 ÷ 1,5)
- GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG -Động cơ đốt trong một mặt được ứng dụng rộng rãi và mang lại rất nhiều lợi ích cho con người trong sản xuất và đời sống, Nhưng đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên đặc biệt là gây hiệu ứng nhà kính.
- KểCác tên phươngcác phương tiện thân tiện thiện sử dụng với môi nhiên trường liệu thân thiện với môi trường?
- Xe scooter năng lượng mặt trời điều khiển bằng iphone Được sản xuất tại Tây Ban Nha, sử dụng năng lượng mặt trời và có thể bật, tắt, điều khiển bằng iphone.
- Các phương tiện thân thiện với môi trường Sinh viên Đức chế tạo ô tô chạy điện
- Các phương tiện thân thiện với môi trường Xe điện chở khách du lịch bằng năng lượng mặt trời Dịch vụ cưới hỏi bằng xe điện sử dụng năng lượng mặt trời
- Ứng dụng của ĐCĐT Vai trò Vị trí Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT -Tổng công suất do Là nguồn ĐCĐT tạo ra chiếm động lực tỉ trọng lớn được sử Sơ đồ Nguyên tắc dụng phổ - Ngành công ứng ứng dụng biến trong nghiệp chế tạo dụng các lĩnh ĐCĐT được coi là vực bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân của nhiều nước
- CỦNG CỐ Hãy khoanh đáp án đúng Câu 1: ĐCĐT thường sử dụng là động cơ? A. Động cơ Xăng. B. Động cơ Điêzen. C. Cả A và B đều đúng . D. Cả A và B đều sai. Câu 2: ĐCĐT là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực? A. Công nghiệp, nông nghiệp B. Giao thông vận tải. C. Ngư nghiệp, lâm nghiệp. D. Tất cả các đáp án trên.
- CỦNG CỐ Câu 3: ĐCĐT - HTTL- MCT làm việc bình thường khi nào? A. Công suất MCT bằng công suất ĐCĐT. B. Công suất MCT nhỏ hơn công suất ĐCĐT. C. Công suất ĐCĐT nhỏ hơn công suất MCT. D. Công suất MCT lớn hơn công suất ĐCĐT. Câu 4: Sơ đồ ứng dụng ĐCĐT? (1đ) A. Động cơ đốt trong Máy công tác Hệ thống truyền lực B. Máy công tác Hệ thống truyền lực Động cơ đốt trong C. Máy công tác Động cơ đốt trong Hệ thống truyền lực D. Động cơ đốt trong Hệ thống truyền lực Máy công tác
- CỦNG CỐ Câu 5: Khi nào cần nối động cơ với máy công tác thông qua Xích, đai truyền? A. Khi chúng có tốc độ quay khác nhau. B. Khi chúng có tốc độ quay bằng nhau. C. Khi nào cũng được D. khi nào cũng phải có Câu 6. Khoanh vào chữ Đ nếu bạn cho là đúng, chữ S nếu cho là sai: A. Không có HTTL, tốc độ ĐCĐT bằng tốc độ MCT. Đ S B. Không có HTTL, tốc độ ĐCĐT lớn hơn tốc độ MCT. Đ S C. Không có HTTL, tốc độ ĐCĐT nhỏ hơn tốc độ MCT. Đ S
- Về nhà Hãy tìm các thông tin về ô nhiễm môi trường không khí xảy ra ở địa phương do động cơ đốt trong tạo ra. Hậu quả và các biện pháp khắc phục