Bài giảng Địa lí 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió

pptx 33 trang minh70 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_bai_17_khi_ap_va_cac_loai_gio.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài 17: Khí áp và các loại gió

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIÊN LỮ TRƯỜNG THCS THIỆN PHIẾN BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ Cô giáo: Phạm Hải Hoàn Giáo viên: Trường THCS Thiện Phiến – Tiên Lữ
  2. Nêu các tác động của gió?
  3. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp 60.000km Tầng đối lưu Nhắc lại chiều dày của tập lớp vỏ khí là bao nhiêu? trung 90 % Sức ép của không khí không bao quanh Trái Đất gọi khí là gì? Lớp vỏ khí
  4. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp - Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ: Khí áp kế 760 mmHg - Đơn vị: mmHg Để đo khí áp người ta dùng dụng - Khí áp trung bình : 760mmHg cụ gì? + Nếu > 760mmHg -> Áp cao + Nếu Áp thấp Đơn vị đo khí áp là gì? Khí áp kế thuỷ ngân Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? Theo em có mấy loại khí áp kế?
  5. Khí áp kế thuỷ ngân Khí áp kế kim loại 1013milibar 760 mmHg Mặt nước biển 1013milibar ≈ 760mmHg Khí áp trung bình
  6. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp Bảng khí áp theo độ cao Độ cao(m) Khí áp(mmHg) Dựa vào 0 760 bảng bên, 1000 670 hãy nhận 1500 629 xét khí áp 2000 592 theo độ 3000 522 cao? 4000 461
  7. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. a. Khí áp b. Các đai khí áp trên Trái Đất. - Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ: 300( Bắc và Nam), 900( Bắc và Nam) Trên Trái Đất có mấy đai khí áp? - Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ: 00, 600( Bắc và Nam) Các-> Khíkhuápvựcđượcápphâncaobốnằmtrênở bềnhữngmặt Tráivĩ độ Đất thành các đai khí áp thấp( T) và cao ( C) nàotừ xích? đạo về 2 cực. NhưCác khuvậy trênvực ápbề thấpmặt Tráinằm Đấtở những các đaivĩ ápđộ thấpnào? ( T) và đai áp cao ( C) phân bố như thế nào? Hình 2: Các đai khí áp trên Trái Đất
  8. Áp cao (+): Hình thành những nơi có Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại lên cao, tại đây không khí loãng nên không đây không khí đậm đặc và có xu hướng khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào lan toả xung quanh T0 cao T0 thấp Không khí dồn nén xuống đậm đặc Không khí bốc lên cao Áp cao + - Áp thấp Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất?
  9. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 00 Hình 2: Các đai khí áp trên Trái Đất Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng Em hãy cho biết các đai khí áp có phân bố liên tục không? Tại sao? biệt. Nguyên nhân chủ yếu là do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
  10. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gioù Khu áp thấp Khu áp cao Sự chênh lệch giữa hai khu áp cao và áp thấp càng Quan sát ảnh, cho biết gió là gì? lớn thì tốc độ gió như thế nào?
  11. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. a. Gió: - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Có 3 loại gió chính: + Tín phong Có mấy loại gió chính trên Trái + Tây ôn đới Đất? Kể tên? + Đông cực
  12. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực THAÛO LUAÄN NHOÙM ( 4 phút ) 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn đới Xác định trên hình 0 Đai áp cao 30 B vẽ: Các loại gió 00 Đai áp thấp Gió Tín sau, thổi trong phong 300N Đai áp cao khoảng vĩ độ nào ? Gió Tây Cho biết gió thổi 600N Đai áp thấp ôn đới Gió Đông cực Nhómtheo 1hướng: Gió Tínnàophong? . Đai áp cao ( 900N) Nhóm 2: Gió Tây ôn đới. Nhóm 3: Gió Đông cực
  13. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong (Mậu dịch) Tây ôn đới Đông cực
  14. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  15. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Đông cực
  16. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  17. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Thổi từ vĩ độ 300 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Tây Nam lên 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Tây Bắc Đông cực
  18. Đai áp cao ( 900B) Gió Đông cực 600B Đai áp thấp Gió Tây ôn 300B Đai áp cao đới 00 Đai áp thấp Gió Tín phong 300N Đai áp cao Gió Tây ôn 600N Đai áp thấp đới Gió Đông cực Đai áp cao ( 900N) CÁC ĐAI KHÍ ÁP VÀ GIÓ Hình 10. Các hướng chính TRÊN TRÁI ĐẤT
  19. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. Gió trên Vùng hoạt động Hướng thổi Trái Đất Tín phong Thổi từ vĩ độ 30o Bắc , Nam Nửa cầu Bắc:Đông Bắc (Mậu dịch) về xích đạo Nửa cầu Nam: Đông Nam Tây ôn đới Thổi từ vĩ độ 300 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Tây Nam lên 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Tây Bắc Đông cực Thổi từ 900 Bắc , Nam Nửa cầu Bắc: Đông Bắc xuống 600 Bắc , Nam Nửa cầu Nam: Đông Nam
  20. Nửa cầu Bắc lệch về phía bên phải 900 Vì sao các loại gió trên Trái Đất 600 không thổi theo hướng kinh tuyến 300 mà lại thổi lệch hướng? 00 300 Nửa cầu 600 Nam lệch về phía bên trái 900 Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển
  21. Tín phong Gió Tây ôn đới Gió Đông cực Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào?
  22. Hoạt động của gió mùa ở Việt Nam Gió mùa mùa hạ Gió mùa mùa đông
  23. * * Gió biển Gió đất - Phạm vi hoạt động: ở vùng ven biển - Hướng thổi: + Ban ngày: Biển Đất liền + Ban đêm : Đất liền Biển
  24. Gió có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực nào đối với đời sống con người ? TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
  25. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  26. Dựa vào hình : cho biết hoàn lưu Khí quyển là gì? Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển
  27. BÀI 17: KHÍ ÁP VÀ CÁC LOẠI GIÓ 1. Tìm hiểu khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất. 2. Tìm hiểu gió và các hoàn lưu khí quyển. a. Gió. b. Hoàn lưu khí quyển. - Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển. Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển
  28. Quá trình hình thành hoàn lưu khí quyển Không khí dồn nén Không khí xuống đậm đặc. bốc lên cao. + - Hình 3. Các loại gió chính trên Trái Đất và các hoàn lưu khí quyển Vùng 300N Khu vực xích đạo
  29. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do: a. Sự chuyển động của không khí. b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp. c. Vận động tự quay của Trái Đất
  30. Câu 3. Tín phong là loại gió: a. Thổi từ Xích đạo về chí tuyến. b. Thổi từ chí tuyến về cực. c. Thổi từ cao áp chí tuyến về áp thấp Xích đạo. Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  31. Đây là gió gì? Gió Đông cực Gió Tây ôn đới Gió Tín phong(gió Mậu dịch) Gió Tây ôn đới Gió Đông cực
  32. Tìm tòi – mở rộng - Học thuộc các khái niệm về khí áp, hoàn lưu khí quyển, gió. - Nắm được sự phân bố các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. - Nắm được nguyên nhân sinh ra gió, hoạt động của các loại gió. - Tìm hiểu bài 18 : Thời tiết, khí hậu và một số yếu tố của khí hậu.
  33. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN