Bài giảng Địa lí 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

ppt 24 trang minh70 4050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_6_bai_8_su_chuyen_dong_cua_trai_dat_quanh_m.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

  1. 1. Quan sát Hình cho biết sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tượng gì? 1, Sinh ra hiện tượng 2, Sự lệch hướng của ngày đêm liên tiếp nhau. các chuyển động trên bề mặt Trái Đất.
  2. Söï chuyeån ñoäng quanhBài 8 Maët Trôøi
  3. 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI :
  4. 21 - 3 Xuân Phân 22 - 6 22 - 12 Hạ Chí Đông Chí 23 - 9 Thu Phân Quan sát hình chuyển động và cho biết: 1. Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
  5. 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI : - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông
  6. 21 - 3 Xuaân Phaân 22 - 6 22 - 12 Haï Chí Ñoângï Chí 23 - 9 Thu Phaân ? Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là bao lâu?
  7. 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI : -Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông - Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
  8. ? ?Độ Khi nghiêng chuyển và động hướng quanh của Mặttrục Trời,Trái ĐấtTrái ở Đất các có vị tựtrí: quay Xuân phân, hạquanh chí, thu trục phân không? và đông chí?
  9. 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI : -Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: Từ Tây sang Đông -Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. 2. HIỆN TƯỢNG CÁC MÙA :
  10. 21 - 3 Xuân Phân Lập hạ Lập xuân Mùa xuân Mùa đông Lập thu 22 - 6 Lập đông 22 - 12 Hạ Chí Mùa hạ Mùa thu Đông Chí 2. Độ nghiêng và hướng của trục23 - 9 Trái Đất ở các vị trí: xuân Thu Phaân phân, hạ chí, thu phân, đông chí?
  11. * THẢO LUẬN NHÓM : + Nhóm 1 : . Trong ngày 22-6 (Hạ chí) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? . Khi ngả về phía Mặt Trời nửa cầu đó có đặc điểm gì? . Và nửa cầu không ngả về phía Mặt Trời có đặc điểm gì? + Nhóm 2: .Trong ngày 22-12 (Đông chí) nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? . Khi ngả về phía Mặt Trời nửa cầu đó có đặc điểm gì? . Và nửa cầu không ngả về phía Mặt Trời có đặc điểm gì? + Nhóm 3 : . Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía Mặt Trời như nhau vào các ngày nào trong năm? . Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? . Đó là mùa nào trong năm ở hai nửa cầu?
  12. 21 - 3 Xuaân Phaân Laäp haï Laäp xuaân Muøa xuaân Muøa ñoâng 22 - 6 Laäp thu Laäp ñoâng 22 - 12 Haï Chí Muøa haï Muøa thu Ñoângï Chí 23 - 9 Thu Phaân
  13. Địa điểm Trái Đất ngả gần và Lượng nhiệt Ngày Tiết Mùa bán cầu chếch xa Mặt Trời và ánh sáng Hạ chí Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nhận nhiều Nóng( Hạ) 22/6 Đông chí Nửa cầu Nam Chếch xa nhất Nhận ít Đông(Lạnh) 22/12 23/9 21/3
  14. Địa điểm Trái Đất ngả gần và Ngày Tiết Lượng nhiệt Mùa bán cầu chếch xa Mặt Trời và ánh sáng Hạ chí Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nhận nhiều Nóng( Hạ) 22/6 Đông chí Nửa cầu Nam Chếch xa nhất Nhận ít Đông(Lạnh) Đông chí Nửa cầu Bắc Chếch xa nhất Nhận ít Đông(Lạnh) 22/12 Hạ chí Nửa cầu Nam Ngả gần nhất Nhận nhiều Nóng( Hạ) 23/9 21/3
  15. Địa điểm Trái Đất ngả gần và Ngày Tiết Lượng nhiệt Mùa bán cầu chếch xa Mặt Trời và ánh sáng Hạ chí Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nhận nhiều Nóng( Hạ) 22/6 Đông chí Nửa cầu Nam Chếch xa nhất Nhận ít Đông(Lạnh) Chếch xa nhất Hạ chí Nửa cầu Bắc Nhận ít Đông(Lạnh) 22/12 Đông chí Nửa cầu Nam Ngả gần nhất Nhận nhiều Nóng( Hạ) Chuyển nóng Thu phân Nửa cầu Bắc Hai nửa cầu hướng Lượng nhiệt và sang lạnh 23/9 về Mặt trời như nhau ánh sáng nhận Chuyển lạnh Xuân phân Nửa cầu Nam được như nhau sang nóng 21/3
  16. 21 - 3 Xuaân Phaân Lập hạ Lập xuân Mùaa xuân Mùa đông Lập thu 22 - 6 Lập đông 22 - 12 Mùa hạ Haï Chí Mùa thu Ñoângï Chí 23 - 9 Thu Phaân
  17. Địa điểm Trái Đất ngả gần và Lượng nhiệt Ngày Tiết Mùa bán cầu chếch xa Mặt Trời và ánh sáng Hạ chí Nửa cầu Bắc Ngả gần nhất Nhận nhiều Hè( nóng) 22/6 Đông chí Nửa cầu Nam Chếch xa nhất Nhận ít Đông(Lạnh) Chếch xa nhất Đông chí Nửa cầu Bắc Nhận ít Đông(Lạnh) 22/12 Hạ chí Nửa cầu Nam Ngả gần nhất Nhận nhiều Hè( nóng) Chuyển nóng Thu phân Nửa cầu Bắc Hai nửa cầu hướng Lượng nhiệt và sang lạnh 23/9 về Mặt trời như nhau ánh sáng nhận Chuyển lạnh Xuân phân Nửa cầu Nam được như nhau sang nóng Chuyển lạnh Nửa cầu Bắc Hai nửa cầu hướng Lượng nhiệt và Xuân phân sang nóng 21/3 về Mặt trời như nhau ánh sáng nhận được như nhau Chuyển nóng Thu phân Nửa cầu Nam sang lạnh
  18. 1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI : 2. HIỆN TƯỢNG CÁC MÙA : - Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa Mặt Trời sinh ra các mùa. - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. - Cách tính mùa theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian.
  19. Củng cố bài : Câu 1 : Khu vực nào trên Trái Đất luôn được nhận ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng quanh năm? a) Xích đạo b) Nội chí tuyến. c) Chí tuyến d) Vòng cực Câu 2 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
  20. 21 - 3 Xuân Phân Lập hạ Lập xuân Mùa xuân Mùa đông Lập thu 22 - 6 Lập đông 22 - 12 Hạ Chí Mùa hạ Mùa thu Đông Chí 23 - 9 Thu Phaân
  21. 1 H Ạ C H Í 2 T Â Y 3 G R I N U Ý T 4 T Â Y S A N G Đ Ô N G 5 X Í C H Đ Ạ O 6 M Ù A 7 H Ì N H C Â Ù TK T R Á I Đ Ấ T ?Vận?Trái?Theo?Vĩ?Kinh tuyến độngĐất quituyến tự gốc ướccủa quay gốc haytráiđầu quanhđi còn đất bênqua quanhgọi tráiđàitrục là vĩ ?Ngày?Trái đất 22/6 có là dạng ngày? hình? Mặttheotuyếnđường?thiên Trời hướng chỉvăn? sinh hướng? nào? ra hiện tượng gì?
  22. 1) Hoàn thành bài tập 2, 3 trang 27 SGK 2) Chuẩn bị bài mới : - Tìm hiểu về hiện tượng ngày, đêm chênh lệch giữa các mùa - Các đường chí tuyến và vòng cực.