Bài giảng Địa lí 6 - Bài số 3 Tỉ lệ bản đồ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Bài số 3 Tỉ lệ bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_6_bai_so_3_ti_le_ban_do.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Bài số 3 Tỉ lệ bản đồ
- Kiểm tra bài cũ 1) Trình bày vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời? - Hệ mặt trời: gồm có mặt trời và 8 hành tinh quay xung quanh nó,Trái Đất là một trong số 8 hành tinh đó. - Trái Đất đứng ở vị trí thứ 3 tính theo thứ tự xa dần mặt trời 2) Hãy nêu kích thước, hình dạng của Trái Đất? a/ Hình dạng: Trái Đất có dạng hình cầu b/ Kích thước: Trái Đất có kích thước rất lớn,độ dài bán kính là 6.370 km,đường kính xích đạo là 40.076 km. Tổng diện tích của trái đất là 510 triệu km2
- Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000 - Cho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ? 1 cm trên bản đồ tương ứng với 22 000 000cm (hay- 1cm 220 trên 000m bản đồhoặc tương 220 ứng km) với trên bao thựcnhiêu địa.cm (hay m hoặc km) trên thực địa Tỉ lệ 1 : 22.000.000
- CH: ChoTỶ biết LỆ tỉ lệ1 bản: 25 đồ000 là bao nhiêu? 1cm trên BĐ tương ứng với 25 000 cm (hoặc- 1cm 250m) trên bản trên đồ thực tương địa ứng với bao nhiêu cm ( hoặc m) trên thực địa? CH: Tỉ lệ bản đồ là gì ? 1 Khoảng cách trên bản đồ Là tỉ số 25 000 Khoảng cách ngoài thực địa Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000
- - Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa
- TỶ LỆ 1 : 25 000 CH: Bản đồ trên được thu nhỏ bao nhiêu lần ? - Được thu nhỏ 25 000 lần CH: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? - Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000
- - Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa - Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa -Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước + Tỉ lệ số
- CH: Quan sát tỉ lệ bản đồ - Đọc số tỉ lệ của bản đồ ? - Thước tỉ lệ được chia làm mấy đoạn bằng nhau ? - Mỗi đoạn tương ứng với bao nhiêu m? - Số tỉ lệ của bản đồ là 1 : 7.500 -Tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 75 000 cm (hay 75m) trên thực địa -Thước tỉ lệ chia làm 4 đoạn. - Mỗi đoạn dài 1cm tương ứng với 75m trên thực địa. Tỉ lệ thước Tỉ lệ bản đồ : Tỉ lệ số
- - Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa - Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa -Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước + Tỉ lệ số CH: Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào? + Tỉ lệ số: Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại 1 1 1 15 000 25 000 22 000 000 + Tỉ lệ thước: Là thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa. 75 0 300
- 1 : 15 000 Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng 1 : 7 500 Bản đồ có tỉ nhỏ hơn . Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Bản đồ có tỉ lớn hơn . CH: Bản đồ nào mức độ thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ?
- Bản đồ có tỉ lớn hơn . Bản đồ có tỉ nhỏ hơn . 1 : 15 000 1 : 7 500 Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn . Thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn . - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
- - Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa - Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa -Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước + Tỉ lệ số - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
- CH : Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ ? Bản đồ tỷ lệ lớn: Trên 1 : 200 000 Bản đồ tỷ lệ trung bình: 1 : 200 000 1 :1 000 000 Bản đồ tỷ lệ nhỏ: Nhỏ hơn 1 :1 000 000
- Hình 8 : Bản đồ một khu vực TP Đà Nẵng
- Hình 8 : Bản đồ một khu vực TP Đà Nẵng
- Thảo luận nhóm: Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh
- Thảo luận nhóm: Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn Cách 1: 5,5 cm x 7.500 = 41250 cm = 412,5 m Cách 2: 5,5 cm x 75m = 412,5 m Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn 4 cm x 75m = 300 m Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu 4,5 cm x 75 m = 337,5 m Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh 5,5 cm x 75m = 412,5 m
- 1. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ ( ) trong đoạn văn sau : Tỉ lệ bản đồ chỉ mức độ .củathu nhỏ khoảng cách được vẽ sotrên bản đồ với trênthực tế mặt đất 2. Các câu sau câu nào đúng ; câu nào sai ? Đ a, Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao b, Muốn tính khoảng cách trên thực tế , người ta có thể dùng S thước tỉ lệ sẽ chíng xác hơn tỉ lệ số 3. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện dưới các dạng nào ? -Tỉ lệ số - Tỉ lệ thước
- - Tỉ lệ bản đồ : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa - Ý nghĩa : Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực địa -Có 2 dạng tỉ lệ : + Tỉ lệ thước + Tỉ lệ số - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. -Dùng thước tỉ lệ đo khoảng cách trên bản đồ giữa 2 điểm cần đo ( đã có số đo tính sẵn) - Lấy số đo khoảng cách giữa 2 điểm trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ .
- - Học phần tóm tắt SGK – tr 14 - Làm bài tập 2 và 3 SGK – tr14 - Tìm hiểu cách xác định phương hướng dựa vào ánh sáng mặt trời - Đọc trước bài 4 SGK – tr 15