Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 11 - Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 11 - Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_6_tiet_11_bai_10_cau_tao_ben_trong_cua_trai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 11 - Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Trái Đất có các chuyển động nào? Nêu hệ quả của các chuyển động ? Trả lời: Có 2 chuyển động chính -Trái Đất quay quanh trục. Hệ quả: hiện tượng ngày, đêm. Sự lệch hướng. -Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Hệ quả: sinh ra các mùa, và ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau.
- Tiết 11 - Bài 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
- BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Cấu tạo bên trong của TĐ a. Cấu tạo: - Gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất. b. Đặc điểm: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Kể tên từng lớp?
- BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Cấu tạo bên trong của TĐ a. Cấu tạo: b. Đặc điểm:
- Vỏ đại dương Vỏ lục địa Lớp giữa (Trung gian) Lớp nhân (Lõi)
- “ Đặc điểm cấu tạo bên trong TĐ” Phân Trạng Lớp Độ dày Nhiệt độ công thái Nhóm 1 Lớp vỏ Lớp trung Nhóm 2 gian (Lớp giữa) Lớp nhân Nhóm 3 (Lõi)
- Vỏ đại dương Vỏ lục địa Lớp giữa (Trung gian) Lớp nhân (Lõi)
- 1. Cấu tạo bên trong của TĐ a. Cấu tạo: b. Đặc điểm: Lớp Độ dày Trạng thái Nhiệt độ Lớp vỏ Càng xuống sâu nhiệt Từ 5 km đến 70 km Rắn chắc độ càng cao nhưng không quá1000độ C Lớp trung Từ quánh dẻo Khoảng gian Gần 3000km đến lỏng 1.500 – 4.7000 độC (Lớp giữa) Trên 3000km Cao nhất khoảng 50000 Lỏng ( ở ngoài) Lớp nhân độ C (Lõi) và rắn (ở trong)
- BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Cấu tạo bên trong của TĐ 2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ a. Đặc điểm.
- II. Thuyết kiến tạo mảng
- BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Cấu tạo bên trong của TĐ 2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ a. Đặc điểm
- Kể tên các địa mảng chính?
- Mac ma HAI MẢNG TÁCH XA NHAU
- HAI MẢNG XÔ VÀO NHAU
- 1. Cấu tạo bên trong của TĐ 2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ a.Đặc điểm. - Lớp vỏ TĐ chiếm 1% thể tích, 0,5 % khối lượng TĐ. Là lớp rất mỏng chỉ dày 5 – 70 km, gồm một số địa mảng kề nhau tạo thành. b. Vai trò của lớp vỏ TĐ:
- Lớp vỏ Trái Đất có vai trò như thế nào?
- 1. Cấu tạo bên trong của TĐ 2. Cấu tạo của lớp vỏ TĐ a. Đặc điểm b. Vai trò của lớp vỏ TĐ: - Là lớp mỏng nhất nhưng lại rất quan trọng – vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như: không khí nước ,sinh vật là nơi sống, tồn tại của cả xã hội loài người.
- ??? Để bảo vệ Trái Đất các em cần phải làm gì?
- Một số biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường Đừng để điều hòa Hãy tắt các thiết bị điện Hãy trồng cây phủ xanh Hãy sử dụng các phương dưới 25oC không cần thiết đồi trọc đất trống tiện công cộng Hãy tắt máy tính Sử dụng các phương tiện ít gây đừng để stand by ô nhiễm môi trường
- LUYỆN TẬP Lớp Độ dày Trạng Thái Nhiệt độ Vỏ Rắn chắc Tối đa Trái 5 – 70km 1.0000C Đất -Quánh dẻo Lớp 0 Gần đến lỏng 1.500 C – Trung 3.000km 4.7000C. gian - Rắn Trên Lỏng ở ngoài, Khoảng Lõi 3.000km rắn ở trong 5.0000C.
- CỦNG CỐ * : Lớp vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu % về thể tích và khối lượng? a.15 % về thể tích và 5 % về khối lượng b.1 % về thể tích và 10 % về khối lượng cc.1 % về thể tích và 0,5 % về khối lượng d.15 % về thể tích và 1 % về khối lượng : Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC - Học bài cũ, làm bài tập trong TBĐ. - Đọc và soạn trước bài 11