Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 2: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ

pptx 16 trang minh70 6270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 2: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_6_tiet_2_ban_do_ti_le_ban_do.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 6 - Tiết 2: Bản đồ - Tỉ lệ bản đồ

  1. TIẾT 2. BẢN ĐỒ - TỈ LỆ BẢN ĐỒ
  2. Kiểm tra bài cũ 1. Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Hình 3. Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu 2. Xác định trên quả địa cầu các đường kinh tuyến Đông, Tây; vĩ tuyến Bắc, Nam; kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
  3. Bản đồ là gì? Dưới 6000m 6000 4000 2000 200 0 200 500 1000 2000 3000 5000 trên 5000 Bản đồ tự nhiên thế giới
  4. 1. Khái niệm bản đồ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. 2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
  5. CH1: Cho biết tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? CH2: 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm (hoặc m) trên thực tế? 1cm trên BĐ tương ứng với 25 000 cm (hoặc 250m) trên thực tế CH3: Tỉ lệ bản đồ là gì ? Tự nhiên châu Phi Tỉ lệ : 1 : 25 000
  6. 1. Khái niệm bản đồ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. 2. Tỉ lệ bản đồ - Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế. - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Cho biết kích thước trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực tế. - Có 2 dạng tỉ lệ: tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
  7. CH: Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào? + Tỉ lệ số: Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại 1 1 1 15 000 25 000 22 000 000 + Tỉ lệ thước: Là thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa. 75 0 300
  8. 1: 100 000 lớn nhất 1: 200 000 Tỉ lệ bản đồ Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ 1: 1 000 000 càng nhỏ 1:15 000 000 nhỏ nhất Các tỉ lệ số của bản đồ có gì giống nhau ? Là một phân số có tử luôn bằng 1 Chỉ ra tỉ lệ nào lớn nhất, nhỏ nhất trong số các tỉ lệ bản đồ ở trên ?
  9. Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ ? Bản đồ tỷ lệ lớn: Trên 1 : 200 000 Bản đồ tỷ lệ trung bình: 1 : 200 000 1 :1 000 000 Bản đồ tỷ lệ nhỏ: Nhỏ hơn 1 :1 000 000
  10. Hình8 : Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Hình 9: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 bản đồ hình 8 và hình 9? - Giống : Cùng vẽ thể hiện 1 vùng lãnh thổ một khu vực của TP Đà Nẵng - Khác : Tỷ lệ bản đồ khác nhau, cách biểu diễn tỉ lệ bản đồ khác nhau
  11. Hình8 : Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Hình9 : Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao? Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn, vì có mẫu số nhỏ hơn
  12. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Hình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng Hình9 : Bản đồ một khu vực của TP Bản đồ có tỉ lớn hơn Đà Nẵng Thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn Bản đồ có tỉ nhỏ hơn Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn . Bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ? Dẫn chứng ?
  13. 3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ THẢO LUẬN NHÓM Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh
  14. Tỷ lệ thước Hình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng Tỷ lệ số
  15. Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn Cách1 : 5,5 cm x 7.500 = 41250 cm = 412,5 m Cách2 : 5,5 cm x 75m = 412,5 m Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn 4 cm x 75m = 300 m Nhóm 3 : Chiều dài đường Phan Bội Châu 4,5 cm x 75 m = 337,5 m Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh 5,5 cm x 75m = 412,5 m
  16. 1. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ ( ) trong đoạn văn sau : Tỉ lệ bản đồ chỉ mức độ thu nhỏ.của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất 2. Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số. - Dùng thước tỉ lệ đo khoảng cách trên bản đồ giữa 2 điểm cần đo - Lấy số đo khoảng cách giữa2 điểm trên bản đồ nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ .