Bài giảng Địa lí Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 43, 44, 45. Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật, các đới thiên nhiên trên Trái Đất, Rừng nhiệt đới
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 43, 44, 45. Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật, các đới thiên nhiên trên Trái Đất, Rừng nhiệt đới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_6_canh_dieu_tiet_43_44_45_bai_22_su_da.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 43, 44, 45. Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật, các đới thiên nhiên trên Trái Đất, Rừng nhiệt đới
- Tiết 43,44,45 – Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật, các đới thiên nhiên trên Trái Đất, Rừng nhiệt đới (2T)
- Nội dung bài học 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật 2. đới thiên nhiên trên trái đất 3. Rừng nhiệt đới
- 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật - Có khoảng 10-14 triệu loài sinh vật sống trên Trái đất - Trong đó có khoảng 4000 loài thú, 6000 loài bò sát, 9000 loài chim, hơn 30 000 loài cá, hơn 15 000 loài thực vật sống trên cạn - Động vật và thực vật đều rất đa dạng, tập trung chủ yếu ở đới nóng và đới ôn hoà.
- 2. Đới thiên nhiên trên trái đất ? Hãy kể tên và xác định trên lược đồ các đới thiên nhiên trên Trái Đất
- Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. Nhiệm vụ: Hãy tìm hiểu các đới khi hậu trên trái đất (5’) § Dãy 1: Tìm hiểu đới nóng. § Dãy 2: Tìm hiểu đới ôn hòa § Dãy 3: Tìm hiểu đới lạnh.
- Đặc điểm Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh Vị trí Khí hậu Sinh vật
- Đặc điểm Đới nóng Đới ôn hòa Đới lạnh 0 0 0 Vị trí 30 0 B- 30 0 N 30 B ->60 B 60 B ->Cực Bắc 300N -> 600N 600N ->Cực Nam Khí hậu Nhiệt độ cao, Nhiệt độ trung bình, các Nhiệt độ thấp, lượng mưa lượng mưa lớn mùa rõ rệt ít, lạnh khắc nghiệt Sinh vật -Rừng nhiệt đới - Thực vật: Rừng lá kim, - Thực vật nghèo nàn: rêu, phát triển mạnh, rừng hỗn hợp, rứng lá rộng, địa y, cây bụi thực động vật thảo nguyên - Động vật: ưa lạnh: Tuần - Động vật: Đa dạng lộc, chim cánh cụt phong phú
- Cảnh quan đới nóng
- Đới ôn hòa
- Đới lạnh
- Quan sát bức tranh và cho biết đây là kiểu thảm thực vật nào trên thế giới? RỪNG NHIỆT ĐỚI
- 3: RỪNG NHIỆT ĐỚI
- ? Quan sát bản đồ xác định vị trí của rừng nhiệt đới? - Phân bố: Hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng 2 chí tuyến.
- ? Quan sát hình vẽ, nêu đặc điểm của rừng nhiệt đới? - Có cấu trúc tầng tán phức tạp: nhiều tầng, sinh vật phong phú, đa dạng. - Do nguồn sáng, nhiệt ẩm dồi dào, đất nhiều dinh dưỡng.
- ? Nêu vai trò và giá trị của rừng nhiệt đới Điều tiết nước, ngăn lũ lụt, Ổn định khí hậu, không làm tăng độ phì cho đất, khí trong lành chống xói mòn Cung cấp các sản phẩm như dược liệu, thực Là nơi bảo tồn đa phẩm, gỗ, dạng sinh học
- Diện tích rừng đang bị suy giảm 130 nghìn km2/ năm



