Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (Tiết 1) - Bùi Thị Xuyến

pptx 127 trang thuongnguyen 3981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (Tiết 1) - Bùi Thị Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_1_cong_dan_voi_su_pha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (Tiết 1) - Bùi Thị Xuyến

  1. Mơn: LÝ LUẬN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
  2. - Mơn GDCD 11 được chia làm 2 phần cơ bản đĩ là. + Phần 1: Cơng dân với kinh tế. (Bài 1 tới bài 7) + Phần 2: Cơng dân với các vấn đề chính trị xã hội (Bài 8 tới bài 15) Ghi chú: Các em ghi bài khi trên màn hình xuất hiện chữ màu đen
  3. 1. Sản xuất của cải vật chất. a) Thế nào là sản xuất của cải vật chất? b) Vai trị của sản xuất của cải vật chất. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
  4. 1. SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT a. Sản xuất của cải vật chất là gì? Muốn cĩ cái áo cần cĩ những gì và phải làm gì?
  5. VẬY VẢI CĨ NGUỒN GỐC TỪ ĐÂU? Sản phẩm từ dầu mỏ Tơ tằm Bơng
  6. VẬY SXCCVC LÀ GÌ? Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. - Để hiểu rõ hơn quá trình SXCCVC chúng ta qua phần tiếp theo.
  7. Dùng Con người Biến đổi thành Tác động vào gỗ
  8. B. VAI TRỊ CỦA SẢN XUẤT CỦA CẢI VẬT CHẤT Tại sao nĩi SXCCVC là hoạt động trung tâm của xã hội lồi người? Con người chúng ta cần các nhu cầu cơ bản là ăn, mặc, ở chính- Sảnvì thếxuấtmàcủaphảicảisảnvậtxuấtchấtcủalà cảicơ sởvậttồnchấttạiđểvàđápphátứng chotriểncác nhucủa cầuxã hộiđĩ lồithì conngười người. mới cĩ thể tồn tại và phát triển.
  9. Ngày xưa chỉ cần Ngày nay khơng chỉ cĩ thế mà ăn no mặc ấm. phải ăn ngon mặc đẹp. - Thơng qua lao động sx con Em cĩ nhận xét gì? người được cải tạo phát triển và hồn thiện về thể chất lẫn tinh thần.
  10. NHỜ CĨ LAO ĐỘNG MÀ CON NGƯỜI PHÁT TRIỂN: 1. Ngơn ngữ ( nghề MC, Phát thanh viên) 2. Thể chất ( Lực sĩ ) 3. Tri thức ( kỹ sư )
  11. Ngồi hoạt động SXCCVC theo em cịn cĩ những hoạt động nào khác? Em cho ví dụ về mối quan hệ giữa hoạt động SX với các hoạt động khác?
  12. - Hoạt động sx là trung tâm, tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác trong đời sống xã hội như Kinh tế, chính trị, văn hĩa, khoa học. Lịch sử xã hội lồi người đã trải qua mấy phương thức sản xuất? -Lịch sử xã hội lồi người là một quá trình phát triển và hồn thiện các PTSX lạc hậu bằng các PTXS tiến bộ hơn. - Xã hội sau bao giờ cũng cĩ nền sản xuất ccvc cao và tiến bộ hơn xã hội trước. Cho ví dụ
  13. 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Quá trình sản xuất là sự kết hợp 3 yếu tố : Sức lao động, Đối tượng lao động, Tư liệu lao động . a. Sức lao động Sức lao động là gì ? PHẠM TUẤN ANH  Sức lao động là tồn bộ những NĂNG LỰC thể chất và tinh thần của con người được VẬN DỤNGvào quá trình sản xuất. 14
  14. A. SỨC LAO ĐỘNG Sức lao động bao gồm mấy yếu tố ?  Sức lao động gồm 2 yếu tố PHẠM TUẤN ANH THỂ CHẤT TINH THẦN 15
  15. A. SỨC LAO ĐỘNG Theo em thể chất là gì ? Tinh thần là gì ? Mối quan hệ giữa thể chất và tinh thần? Lấy ví dụ ? PHẠM TUẤN ANH  Thể chất là nĩi về: sức khoẻ; sự rắn chắc; sự dẻo dai, chiều cao, Ví dụ : cao 1m50, nặng 54kg Tinh thần là nĩi về: Sức nghĩ; sự thơng minh; sự nhanh nhạy Ví dụ : chỉ số IQ là 100 Nếu thiếu một trong 2 yếu tố trên con người sẽ khơng cĩ sức lao động. 16
  16. LAO ĐỘNG. ? So sánh sự khác nhau giữa hoạt động lao động của người kiến trúc sư với hoạt động của con nhện PHẠM TUẤN ANH Hoạt động lao động của người kiến trúc sư là hoạt động cĩ mục đích, cĩ kế hoạch, tự giác và phương pháp sáng tạo ra của cải vật chất. Cịn nhện giăng tơ làm tổ là hoạt động bản năng. 17
  17. LAO ĐỘNG.  Lao động là hoạt động cĩ mục đích, cĩ ý thức của con người, làm biến đổi những yếu tố tự PHẠM TUẤN ANH nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. 18
  18. LAO ĐỘNG.  Hoạt động cĩ mục đích nghĩa là + Bất kỳ người lao động nào khi tiến hành lao động đều cĩ mục đích. PHẠM TUẤN ANH Vd: Bác nơng dân trồng lúa, mục đích của bác nơng dân cĩ lương thực để ăn và bán. ĐỂ ĂN VÀ BÁN 19
  19. LAO ĐỘNG. Hoạt động cĩ ý thức là + Nhờ hoạt động cĩ ý thức mà người ta cĩ thể phân biệt PHẠM TUẤN ANH được hoạt động lao động của con người khác với con vật. 20
  20.  Biến đổi những yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là + Chỉ cĩ con người với cơng cụ lao động của mình tác động vào tự nhiên biến những yếu tố trong tự nhiên trở thành những sản phẩm cĩ ích phục vụ lại chính nhu cầu bản thân con người. Vd: Con người đã khai thác khốn sản dầu mỏ dưới lịng đấtPHẠM TUẤN ANH chế biến thành những sản phẩm cĩ cơng dụng phục vụ cho con người như: dùng để tháp sáng, dùng để nấu ăn Hoạt động của con vật khơng gọi là lao động vì con vật hoạt động theo bản năng 21
  21. B. ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ ?  Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao động của con người tác động vào làm thay đổi hình thái của nĩ cho phù hợp với mục đích của con người. PHẠM TUẤN ANH 22
  22. B. ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ ? Đối tượng lao động cĩ sẵn trong tự nhiên ❖ Gỗ ❖ Đất đai ❖ Khống sản ❖ Động vật trong rừng ❖ Cá, tơm dưới nước PHẠM TUẤN ANH 23
  23. PHẠM TUẤN ANH 24 Gỗ
  24. Đất đai PHẠM TUẤN ANH 25
  25. PHẠM TUẤN ANH Khống sản 26
  26. PHẠM TUẤN ANH 27
  27. PHẠM TUẤN ANH Cá, tơm dưới nước 28
  28. B. ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ ? Đối tượng lao động đã qua tác động của lao động ❖ Sợi để dệt vải ❖ Sắt thép ❖ Xi măng ❖ Gạch ngĩi PHẠM TUẤN ANH 29
  29. Đối tượng lao động đã qua tác động của lao động PHẠM TUẤN ANH 30
  30. B. ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG LÀ GÌ ? Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và khoa học kỹ thuật, đối tượng lao động ngày càng đa PHẠM TUẤN ANH dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo cĩ tính năng theo ý muốn. Tuy nhiên, những nguyên vật liệu đĩ cũng đều cĩ nguồn gốc từ tự nhiên. Vì vậy, trong quá trình lao động sản xuất và trong đời sống hằng ngày mọi người cần cĩ ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên, mơi trường sinh thái. 31
  31. Mưa nhân tạo PHẠM TUẤN ANH 32
  32. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC NGHỀ SAU ? 1. Nghề dệt 1. Bơng, tơ tằm PHẠM TUẤN ANH 2. Nghề đan lát 2. Mây, tre, lá, nứa, trúc 3. Ngành cơng nghiệp chế tạo 3. Sắt, thép máy 4. Ngành cơng nghiệp chế biến đồ 4. Gia súc, gia cầm, thuỷ hộp hải sản 33
  33. c. Tư liệu lao động BÙI THỊ ÁI 34
  34. Ví dụ Tư liệu lao động Sức lao động Đối tượng Sản phẩm BÙI THỊ ÁI lao động 35
  35.  Tư liệu lao động là gì ? Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người BÙI THỊ ÁI 36
  36. Đối tượng lao Sản phẩm động Một vật Bức tranh đang treo Búa Đinh, bức tranh trên tường. Kim đan Len Áo , khăn, mũ Dao Tre, nứa, mây Thúng,nia, rổ Hệ thống những Quần áo. vật. Kéo, thước, Vải kim, máy khâu. Đinh, búa, bào, Gỗ Bàn, ghế, giường, BÙI THỊ ÁI thước, cưa tủ. 37
  37. Phân loại tư liệu lao động Cơng cụ lao động 38 Tư liệu Kết cấu lao động hạ tầng Hệ thống bình chứa BÙI THỊ ÁI
  38. Mời các em xem những hình ảnh sau và cho biết tư liệu thuộc loại nào ? BÙI THỊ ÁI 39
  39. Cơng cụ sản xuất BÙI THỊ ÁI 40
  40. Kết cấu hạ tầng BÙI THỊ ÁI 41
  41. Hệ thống bình chứa BÙI THỊ ÁI 42
  42. A.CCLĐ B.HỆ THỐNG BÌNH CHỨA C.KẾT CẤU HẠ TẦNG A?B?C? LOẠI NÀO QUAN TRỌNG NHẤT
  43. TRONG CÁC BỘ PHẬN CỦA TƯ LIỆU SẢN XUẤT THÌ BỘ PHẬN NÀO GIỮ VAI TRỊ QUYẾT ĐỊNH Cơng Cụ Lao Động
  44. CƠNG CỤ LAO ĐỘNG GIÚP TĂNG NĂNG XUẤT LAO ĐỘNG Người dệt vai thủ cơng trong 1h làm ra được 1 mét vải,nhưng với máy mĩc hiện đại trong 1 h làm ra 3 mét vải
  45. TĂNG KHẢ NĂNG CHINH PHỤC TỰ NHIÊN
  46. CƠ SỞ PHÂN BIỆT CÁC THỜI ĐẠI KINH TẾ Thời kì cơng xã nguyên thủy: Cơng cụ lao động bằng đá, các loại cây ,người ta dùng những thứ này để săn bắt thú hay những việc khác
  47. CHIẾM HỮU NƠ LỆ- PHONG KIẾN Thời kì chiếm hữ nơ lệ và phong kiến: Cơng cụ laođộng bằngđồng thau và sắt.
  48. THỜI KÌ TBCN-XHCN Cơng cụ lao động là những máy mĩc hiện đại và tự động hĩa: như máy cày, máy kéo trong sản xuất
  49. NHƯ VẬY: Trong quá trình lao động tác động vào tự nhiên và để cải biến khắc phục những khĩ khăn của tự nhiên thì cơng cụ lao động khơng ngừng được con người hồn thiện và nâng lên và chính sự tiến bộ khơng ngừng của cơng cụ lao động cũng làm cho tư liệu sản xuất thay đỏi. và căn cứ vào cơng cụ lao động để người ta cĩ thể phân biết các thơi đại kinh tế khác nhau
  50. Ranh giới giữa ĐTLĐ và TLLĐ chỉ là tương đối, phụ thuộc vào mục đích sử dụng, gắn với chức năng nĩ đảm nhiệm Ví dụ: Con trâu, con bị Đối tượng lao động của người Tư liệu lao động của người giết mổ gia súc nơng dân
  51. Mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất Đối tượng Tư liệu Tư liệu lao động + lao động sản xuất Như vậy ĐTLĐ và TLLĐ khi kết hợp với nhau nĩ mới chỉ cấu thành tư liệu sản xuất chứ chưa tạo ra sản phẩm
  52. Sức lao Tư liệu Sản phẩm động + sản xuất VÍ DỤ: NGƯỜI THỢ MỘC BỎ SỨC LAO ĐỘNG CỦA MÌNH RA CÙNG VỚI TƯ LIỆU SẢN XUẤT NHƯ: GỖ ,ĐỤC, BÚA SAU MỘT THƯỜI GIAN LÀM VIỆC HỌ SẼ TẠO RA SẢN PHẨM CỦA MÌNH NHƯ: BÀN ,GHẾ HAY NHỮNG VẬT DỤNG KHÁC.
  53. TRONG CÁC YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG SẢN XUẤT THÌ YẾU TỐ NÀO LÀ QUAN TRỌNG NHẤT? Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất. Bởi vì: Nĩ giữ vai trị chủ thể,sáng tạo Và chúng ta cần biết một điều rằng sự tiến bộ của tư liệu sản xuất xét cho cùng đều là từ sự sáng tạo của con người.
  54. Một quốc gia muốn phát triển mạnh về kinh tế: Phát triển nguồn lực con người Sử dụng các yếu tố sản xuất phù hợp Khơi phục và bảo vệ tài nguyên
  55. MỘT QUỐC GIA KHƠNG GIÀU VỀ TÀI NGUYÊN NHƯNG VẪN TRỞ THÀNH CƯỜNG QUỐC KINH TẾ NẾU Ở ĐĨ CĨ SỨC LAO ĐỘNG CHẤT LƯỢNG CAO. NHẬT BẢN LÀ MỘT VÍ DỤ MỜI CÁC BẠN XEM MỘT ĐOẠN PHIM
  56. LIÊN HỆ BẢN THÂN! TÍCH CỰC HỌC TẬP VÀ NÂNG CAO HIỂU BIẾT
  57. Mời các em cùng xem đoạn phim sau
  58. CÁC EM CÙNG XEM MỘT SỐ HÌNH ẢNH
  59. Em hiểu gì về đoạn phim cùng những hình ảnh trên?
  60. 3.PHÁT TRIỂN KINH TẾ A. PHÁT TRIỂN KINH TẾ LÀ GÌ? Theo em phát triển kinh tế là gì?
  61. PHÁT TRIỂN KINH TẾ sự tăng trưởng kinh tế Phát triển kinh tế là gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp , lý tiến bộ và . cơng bằng xã hội
  62. Chú ý: Phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế là 2 khái niệm khác nhau. Khái niệm phát triển kinh tế cĩ nghĩa rộng hơn, tăng trưởng kinh tế chỉ là một nội dung của phát triển kinh tế.
  63. Nội dung của phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế Phát triển Kinh tế Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Tăng trưởng kinh tế đi đơi với cơng bằng xã hội
  64. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Tăng trưởng kinh tế là gì? TTKT là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của các quá trình sản xuất ra nĩ trong một thời gian nhất định.
  65. VÍ DỤ Từ một nước thiếu ăn, mỗi năm phải nhập khẩu 50 vạn - 1 triệu tấn lương thực, Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Năm 2005, nước ta đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo, thứ 2 về cà phê, thứ 4 về cao su, thứ 2 về hạt điều, thứ nhất về hạt tiêu.
  66. VÍ DỤ Sản phẩm cơng nghiệp xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng, cĩ chỗ đứng trong những thị trường lớn. Trong kế hoạch 5 năm 2001 - 2005, giá trị sản xuất cơng nghiệp và xây dựng tăng 15,9%/năm, giá trị tăng thêm đạt 10,2%/năm.
  67. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Quy mơ và tốc độ tăng trưởng là căn cứ quan trọng để xác định phát triển kinh tế. Cho ví dụ chứng minh?
  68. VÍ DỤ: SO SÁNH VỀ QUY MƠ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ MỸ GNP( triệu USD) %GDP Mỹ 14.119.05 2,7% Việt nam 91.854 6,5% (Theo số liệu từ 2008- 2010)
  69. Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN so với tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới và nhĩm nước theo khu vực ĐVT:%
  70. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang hoa kỳ
  71. Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng kinh tế so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm dịch vụ, tài chính
  72. Liên hệ: Tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1998 là 6% Năm 2005 là 8,4% Tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2010 sẽ đạt khoảng 6,7%, vượt chỉ tiêu ban đầu là 6,5%. tăng trưởng kinh tế được đánh giá là tích cực.
  73. CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ Bằng sự hiểu biết của mình, em hiểu cơ cấu kinh tế là gì?
  74. CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ và quy định lẫn nhau cả về quy mơ và trình độ giữa các ngành kinh tế , các thành phần kinh tế , các vùng kinh tế
  75. VẬY THẾ NÀO LÀ CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ Cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm năng, nội lực của tồn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển của hiệnKH đại;- CNgắn với và hợp tác quốcphân cơng lao động tế. Ví dụ: cơ cấu kinh tế cũ của nước ta trước thời kỳ đổi mới chú trọng phát triển nơng nghiệp, chỉ cĩ thành phần kinh tế Nhà nước, chưa cĩ sự đầu tư trọng điểm cho các vùng cơ cấu kinh tế chưa hợp lý. Cơ cấu kinh tế mới hiện nay đã chú trọng phát triển cơng nghiệp và dịch vụ, cĩ nhiều thành phần kinh tế và đã xuất hiện các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất
  76. CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đĩ tỷ trọng ngành và trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, cịn tỷdịch trọng vụ ngành giảm dần. CN NN
  77. CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, TIẾN BỘ Ví dụ: xét cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam từ năm 2000 tới nay: . Tỷ trọng trong GDP của ngành nơng nghiệp đã giảm nhanh từ 27,2% năm 1995 xuống 24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, và đến năm 2008 ước cịn 20,6%. Tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP đã tăng nhanh, năm 1990 là 22,7%; năm 1995 tăng lên 28,8%; năm 2000: 36,7%; năm 2005: 41% và đến năm 2008 ước tính sẽ tăng đến 41,6%. Tỷ trọng dịch vụ trong GDP chưa biến động nhiều, năm 1990 là 38,6%; năm 1995: 44,0%; năm 2000: 38,7%; năm 2005: 38,1%; năm 2008 sẽ là khoảng 38,7%.
  78. CƠ CẤU KINH TẾ Cơ cấu ngành Cơ cấu vùng Cơ cấu kinh tế nước ta Cơ cấu thành phần kinh tế
  79. CƠ CẤU KINH TẾ Em cĩ nhận xét gì về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta qua các biểu đồ trên?
  80. CƠ CẤU KINH TẾ CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Cơ cấu ngành của nước ta gồm cĩ nơng nghiệp- cơng nghiệp và dịch vụ. Năm 2005: tỉ trọng cơng nghiệp chiếm 39%, nơng nghiệp chiếm 20,9%, dịch vụ chiếm 40,1%. Vào năm 2007: Tỉ trọng nơng nghiệp chiếm 20,29 % Tỉ trọng cơng nghiệp chiếm 41,58 % (trong đĩ cơng nghiệp chế biến chiếm 21,38 %). Tỉ trọng dịch vụ chiếm 38,1%
  81. Hiện nay cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta đang cĩ sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II( cơng nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của kh vực I( N-L- NN), khu vực III( dịch vụ) cĩ tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
  82. CƠ CẤU KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2007 % NN CN DV 0% 20% 38% 42%
  83. CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ Đại hơi đảng tồn quốc lần thứ X đã xác định nước ta cĩ 5 thành phần kinh tế : Kinh tế Nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân Kinh tế tư bản nhà nước Kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi
  84. CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ Cơ cấu thành phần kinh tế cũng cĩ nhiều chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát tiển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới. Kinh tế Nhà nước tuy cĩ giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lý. Tỉ trọng của ngành kinh tế tư nhân cĩ xu hướng tăng. Đặc biệt từ sau khi Việt nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi ngày càng tăng nhanh cho thấy vai trị quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước.
  85. CƠ CẤU VÙNG KINH TẾ Trên bình diện quốc gia, đã hình thành 6 vùng kinh tế: vùng trung du miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sơng Hồng, vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Đơng Nam bộ và vùng đồng bằng sơng Cửu Long. Trong đĩ, cĩ 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng động lực cho tăng trưởng kinh tế cả nước.
  86. CƠ CẤU VÙNG KINH TẾ Hình thành các vùng chuyên canh và các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất cĩ quy mơ lớn. Ví dụ: Tây nguyên là vùng chuyên canh cây cơng nghiệp. Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hân hĩa sản xuất giữa các vùng. Ví dụ: Đơng Nam Bộ là vùng cơng nghiệp mạnh nhất cả nước(55,6%), đồng bằng Sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực
  87. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Tại sao tăng trưởng kinh tế phải đi đơi với cơng bằng xã hội?
  88. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI ĐỂ: Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ. Ví dụ: Tổng số chi cho an sinh xã hội ở nước ta năm 2009 lớn nhất từ trước đến nay ước đạt 22.470 tỉ đồng, tăng tới 62% so với năm 2008.
  89. Số lượng đối được trợ cấp xã hội giai đoạn 2001- 2005 (Đơn vị: người)
  90. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển tồn diện con người và xã hội Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020, đã nêu rõ 6 nhiệm vụ phát triển an sinh và phúc lợi xã hội là: Phát triển kinh tế xã hội gắn với giải quyết việc làm; Hệ thống bảo hiểm; Xĩa đĩi giảm nghèo bền vững; Chính sách ưu đãi và trợ giúp xã hội; Nhà nước giúp nâng cao phúc lợi xã hội và phát triển đa dạng hệ thống các dịch vụ xã hội cơ bản; Huy động sự tham gia của tồn xã hội để thực hiện tốt an sinh xã hội và phúc lợi xã hội.
  91. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Thu nhập thực tế tăng, chất lượng văn hĩa, giáo dục, y tế, mơi trường được cải thiện. Ví dụ: Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm trong thời kỳ 2001-2010 đạt 7,2%; GDP bình quân đầu người năm 2010 ước khoảng 1.200USD. Trong giáo dục, tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên đã tăng khá nhanh, từ 90,3% năm 1999 lên 94,0% năm 2009.
  92. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Tính đến năm 2010, VN đã đạt được một số mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ: Đạt mục tiêu “giảm một nửa tỉ lệ nghèo” vào năm 2002; hồn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và đạt phổ cập trung học cơ sở vào năm 2010 theo chuẩn của VN; đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ về tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ.
  93. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Trong những hộ cĩ nhà ở, số hộ cĩ nhà kiên cố chiếm 46,3%, nhà bán kiên cố chiếm 37,9%, nhà thiếu kiên cố chiếm 8% và đơn sơ chiếm 7,8%. Diện tích ở bình quân đầu người của cả nước là 16,7m2, trong đĩ của thành thị cao gần gấp rưỡi của nơng thơn, tương ứng là 19,2 và 15,7m2.
  94. Bảo vệ mơi trường sinh thái Quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố cịn địi hỏi người lao động phải cĩ hiểu biết và trách nhiệm cao trong việc bảo vệ, cải thiện mơi trường sinh thái vì sự phát triển bền vững, nĩi một cách ngắn gọn là phải cĩ văn hố sinh thái. Đây là vấn đề cấp bách, sống cịn khơng chỉ đối với mỗi quốc gia – dân tộc mà cịn đối với nền văn minh nhân loại. Đối với người lao động trong quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, phải được nâng lên thành văn hố sinh thái.
  95. Đạp xe vì mơi trường
  96. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ PHẢI ĐI ĐƠI VỚI CƠNG BẰNG XÃ HỘI Khái niệm “văn hố sinh thái” bao gồm cả quan điểm, nhận thức, thái độ, hành vi, lối sống, cách ứng xử đúng đắn của người lao động đối với tự nhiên; cả việc phịng ngừa, ngăn chặn, xử lý hậu quả của sản xuất cơng nghiệp gây ra; cải thiện mơi trường, bảo tồn thiên nhiên, thích nghi với tự nhiên và đấu tranh chống lại việc tàn phá tự nhiên.
  97. KẾT LUẬN Tĩm lại, vấn đề phát triển kinh tế là vấn đề cĩ ý nghĩa đặc biệt quan trọng của bất cứ quốc gia nào. Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung chính là tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và gắn với cơng bằng xã hội. Việt nam là nước cĩ nền kinh tế đang phát triển nên yêu cầu cấp thiết của việc phát triển kinh tế nước ta phải đáp ứng được cả ba nội dung trên.
  98. B. Ý NGHĨA CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. Tạo điều kiện cho mỗi người cĩ cơng ăn việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no Đối với Cĩ điều kiện chăm sĩc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ mỗi cá nhân Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng phong phú của mỗi cá nhân Cĩ điều kiện học tập, tham gia các họat động xã hội, phát triển bản thân tồn diện
  99. PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẠO ĐIỀU KIỆN CHO MỖI NGƯỜI CĨ CƠNG ĂN VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP ỔN ĐỊNH, CUỘC SỐNG ẤM NO. Kinh tế phát triển giúp tạo ra nhiều nghành nghề như: Nghành cơng nghệ thơng tin, dịch vụ làm đẹp; trang trí nội thất, dịch vụ cưới hỏi tạo ra nhiều cơng ăn việc làm cho mỗi cá nhân. Tăng thu nhập.
  100. CĨ ĐIỀU KIỆN CHĂM SĨC SỨC KHỎE, NÂNG CAO TUỔI THỌ. + Tuổi thọ bình quân. Kết quả sơ bộ TÐ TDS 2009, tỷ lệ người Năm TTTB TTTB Tăng của nam của nữ ( cao tuổi hơn 9%. Tuổi ( tuổi) ( tuổi) tuổi) thọ bình quân chung là 72,8 tuổi.Số cụ hơn 1999 66,5 70,2 3,7 100 tuổi tăng gấp hai 2009 70 175,6 5,5 lần so với TÐTDS 1999 (khoảng 7.200 cụ)
  101. Việc làm ổn định Cĩ điều kiện học tập
  102. - ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỀ VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN NGÀY CÀNG PHONG PHÚ. Nền kinh tế phát triển khơng chỉ đáp ứng nhu cầu về vật chất mà nhu cầu về tinh thần của người dân cũng được đáp ứng. như: các lễ hội truyền thống, các dịch vụ chăm sĩc sức khỏe tại nhà.
  103. CĨ ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP, THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI, PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TỒN DIỆN. Ví dụ: Tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè xanh. Tham gia các tổ chức Đồn, hội nơi cơng tác
  104. ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH EM THÌ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SẼ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO? Đối với gia đình Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để gia đình thực hiện tốt các chức năng: chức năng kinh tế; chức năng sinh sản; chức năng chăm sĩc và giáo dục; đảm bảo gia đình hạnh phúc; xây dựng gia đình văn hĩa.
  105. Cĩ điều kiện chăm sĩc gia đình
  106. Mời các em xem một đoạn phim
  107. Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, giảm đĩi nghèo, cải thiện đời sống Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội Đối với Tạo tiền đề vật chất phát triển văn hĩa, giáo xã hội dục, y tế và mọi lĩnh vực khác Tạo điều kiện vật chất để củng cố an ninh quốc phịng, giữ vững lịng tin vào Đảng Là điều kiện tiên quyết khắc phục sự tụt hậu của nước ta so với thế giới, mở rộng mối quan hệ
  108. PHÁT TRIỂN KINH TẾ LÀM TĂNG THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI, CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG, GIẢM TỈ LỆ ĐOÍ NGHÈO + Thu nhập bình quân tính trên đầu người từ 835 USD của năm 2007 tăng lên 960 USD vào năm 2008 (đạt hơn 90% so với kế hoạch) và đạt khoảng 1.100 USD vào năm 2009 + Tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh từ 22% năm 2005 xuống cịn dưới 10% năm 2010. Bình quân mỗi năm giảm 2-3%.
  109. + Tỷ trọng hộ gia đình cĩ nhà ở Năm Số hộ SD S Số hộ SD Diện dưới 15m2 ( tích trên %) 60m2( %) 1999 2,2 24,2 2009 2,4 51,5 DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC LÀ 16,7M2/NGƯỜI, TRONG ĐĨ KHU VỰC THÀNH THỊ LÀ 19,2 M2/NGƯỜI VÀ Ở NƠNG THƠN LÀ 15,7M2/NGƯỜI.
  110. + Diện tích nhà ở bình quân đầu người trung bình của cả nước là 16,7m2/người, trong đĩ khu vực thành thị là 19,2 m2/người và ở nơng thơn là 15,7m2/người. + Trong những hộ cĩ nhà ở. Cĩ: Số hộ cĩ nhà kiên cố chiếm 46,3% Số hộ cĩ nhà bán kiên cố chiếm 37,9%, Số hộ cĩ nhà thiếu kiên cố chiếm 8% Số hộ cĩ nhà đơn sơ chiếm 7,8%. + Diện tích ở bình quân đầu người: Cả nước là 16,7m2. Trong đĩ ở thành thị cao gấp rưỡi nơng thơn
  111. + Tỷ lệ biết chữ của số người từ 15 tuổi trở lên đã tăng (từ 90,3% năm 1999 lên 94% năm 2009); gần 4 triệu người chưa từng đi học, chiếm 5% tổng dân số từ 5 tuổi trở lên.
  112. - PTKT TẠO ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT CƠNG ĂN VIỆC LÀM, GIẢM THẤT NGHIỆP, GIẢM TỆ NẠN XÃ HỘI. + Đến hết năm 2008 thì Việt Nam vẫn cĩ đến 52,5% lao động làm trong khu vực nơng nghiệp Khoảng 23,6 triệu lao động, nơi cĩ hiệu quả làm việc và năng suất thấp. Trong khi đĩ, tỷ lệ lao động làm việc trong ngành cơng nghiệp chỉ là 20,83%, trong các ngành dịch vụ là 26,55%. + Tính đến 0 giờ ngày 1-4-2009, cả nước cĩ 43,8 triệu người trong độ tuổi lao động đang làm việc, chiếm 51,1% dân số (thành thị cĩ 11,9 triệu người, nơng thơn cĩ 31,9 triệu người), lao động nữ chiếm 46,6% tổng lực lượng lao động.
  113. PTKT TAỌ TIỀN ĐỀ VẬT CHẤT PHÁT TRIỂN VĂN HĨA, GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC CỦA XÃ HỘI. Kinh tế phát triển cĩ điều kiện đầu tư vào các lĩnh vực khác vì con người như: văn hố, y tế, giáo dục.
  114. PTKT TẠO ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT ĐỂ CỦNG CỐ AN NINH QUỐC PHỊNG, GIỮ VỮNG LỊNG TIN CỦA QUẦN CHÚNG VÀO ĐẢNG. Cơ cấu của nền kinh tế cũng cĩ những bước tiến bộ rõ rệt, tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP đạt trên 36%, dịch vụ trên 39% và nơng lâm ngư nghiệp 24%, từng bước tạo ra được một nền kinh tế mở, năng động, cĩ khả năng thích ứng với những thay đổi diễn ra trong nền kinh tế thế giới.
  115. Củng cố an ninh quốc phịng
  116. - PTKT LÀ ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT KHẮC PHỤC SỰ TỤT HẬU CỦA NƯỚC TA SO VỚI THẾ GIỚI; MỞ RỘNG QUAN HỆ HỢP TÁC Cĩ hơn 70 nước và lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.
  117. Giữ vững niềm tin của quần chúng vào Đảng Mở rộng quan hệ hợp tác
  118. CỦNG CỐ Sơ đồ của quá trình sản xuất Quá trình sản xuất Sức lao động Tư liệu sản xuất Thể Trí Đối Tư lực lực Tượng liệu LĐ LĐ
  119. CỦNG CỐ Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1: phát triển kinh tế là: a. Sự tăng trưởng kinh tế b. Là sự chuyển dịch các thành phần kinh tế c. Cĩ cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ d. Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và cơng bằng xã hội
  120. CỦNG CỐ Câu 2: Cơ cấu kinh tế nước ta gồm: a. Cơ cấu kinh tế theo ngành b. Cơ cấu kinh tế theo thành phần c. Cơ cấu kinh tế theo vùng d. Cả a, b,c
  121. CỦNG CỐ Câu 3: Tăng trưởng kinh tế phải đi đơi với cơng cơng bằng xã hội là vì: a. Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ. b. Tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển tồn diện con người và xã hội. c. Bảo vệ MT sinh thái. d. Tăng thu nhập, chất lượng văn hĩa, giáo dục, y tế được cải thiện. e. Tất cả đều đúng
  122. DẶN DỊ Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài 2 “hàng hĩa- tiền tệ- thị trường”