Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm

pptx 28 trang Hương Liên 20/07/2023 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_11_chinh_sach_dan_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm

  1. BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC 3. Trách nhiệm của 2.Chính sách 1. Chính công dân đối với giải quyết sách dân số chính sách dân số và việc làm giải quyết việc làm
  3. 1. Chính sách dân số a. Tình hình dân số nước ta (Đọc thêm) Mật độ dân số Năm 2019 290 người/km2 Phân bố dân cư Đồng bằng Miền núi 75% 25% Tốc độ gia tăng dân số qua một số năm Năm 2009 2013 2019 Triệu 85,7 90 96,2 người
  4. Tình hình dân số ở nước ta hiện nay Quy Tốc độ Phân bố Chất mô gia tăng dân cư lượng dân số dân số chưa dân số lớn nhanh hợp lí còn thấp
  5. HẬU QUẢ CỦA VIỆC GIA TĂNG DÂN SỐ Tài nguyên môi trường Phát triển kinh tế Chất lượng cuộc sống Chất lượng cuộc sống Môi trường ô nhiễm Thất nghiệp không cao, đói kém, nghèo khổ
  6. NHÓM 1+2: TÌM HIỂU MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH DÂN SỐ. NHÓM 3+4: TÌM HIỂU PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH DÂN SỐ.
  7. b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. Mục tiêu • Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số • Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số • Phân bố lại dân cư hợp lí • Nâng cao chất lượng dân số nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho đất nước
  8. Giảm tốc độ gia tăng dân số Mục tiêu chiến lược DS và SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tỉ lệ tăng dân số phải duy trì khoảng 1% MỤC TIÊU Tỉ lệ tăng DS bình Tỉ lệ tăng DS bình 104 triệu quân giai đoạn 1999- quân giai đoạn 2009- người năm 2009 là 1,18%/năm 2019 là 1,14%/năm 2030
  9. Ổn định quy mô và cơ cấu dân số Kết quả tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019: Sau 10 năm, quy mô dân số Việt Nam tăng thêm 10,4 triệu người. Một trong những mục tiêu chiến lược đến năm 2030 là phải ổn định quy mô dân số Bên cạnh đó cần ổn định quy mô dân số theo giới tính, theo vùng
  10. Phương hướng ❑Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý. ❑Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. ❑Nâng cao sự hiểu biết của người dân. ❑Nhà nước đầu tư đúng mức.
  11. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí: Tổ chức tốt bộ máy làm tốt công tác DS từ trung ương đến cơ sở. Tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác dân số. Bộ y tế Sở y tế Chính phủ Tổng cục Chi cục DS- dân số KHHGĐ Trung tâm y tế Trạm y tế - Các cấp quản lí ở địa phương Trung tâm Cán bộ DS- - Các tổ chức Đoàn, Hội DS_KHHGĐ KHHGĐ - Các đơn vị giáo dục - Các cơ quan truyền thông
  12. - Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục
  13. - Nâng cao hiểu biết của người dân
  14. - Nhà nước đầu tư hợp lí cho công tác dân số Tranh thủ Tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi các nguồn cá nhân, gia đình lực trong và chủ động tham ngoài nước gia công tác dân Xã hội số hóa công tác dân số
  15. 2. Chính sách giải quyết việc làm a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay
  16. a.Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay: - thiếu việc làm ( ở cả nông thôn và thành thị - Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tang - Chất lượng nguồn nhân lực thấp - Lao động từ nông thôn lên thành thị ngày càng tang - Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít
  17. ✓Chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm mở rộng sản xuất, dịch vụ, đa dạng hóa nghành nghề, thực hiện tốt kế hoạch và các chương trình kinh tế - xã hội, tạo ra việc làm mới. ✓Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là TTTUY NHIÊN vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
  18. MỤC TIÊU ➢Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn. ➢Phát triển nguồn nhân lực. ➢Mở rộng thị trường lao động. ➢Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
  19. PHƯƠNG HƯỚNG ✓Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ. ✓Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. ✓Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. ✓Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
  20. 3. Trách nhiệm của công dân TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN CHÚNG TA LÀ GÌ?
  21. ➢Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động. ➢Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số.
  22. ➢Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm. ➢Nắm bắt khoa học kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp đúng đắn đề tích cực chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập, góp phần phát triển đất nước.
  23. Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là? A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số. B. Sớm ổn định quy mô , tốc độ dân số. C. Ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số. D. Ổn định mức sinh tự nhiên.
  24. Câu 2: Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số. B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý đối với công tác dân số. C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. D. Phân bố dân số hợp lý.
  25. Câu 3: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay là: A. vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. nội dung quan tâm ở các thành phố lớn. C. điều đáng lo ngại ở các đô thị. D. vấn đề cần giải quyết ở khu vực đồng bằng.
  26. Câu 5: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây? A. Yếu tố thể chất. B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần. C. Yếu tố trí tuệ. D. Yếu tố thể chất và tinh thần.