Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá (Tiết 1)

ppt 19 trang thuongnguyen 4700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_3_quy_luat_gia_tri_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá (Tiết 1)

  1. Chào mừng quý thầy, cơ về dự giờ lớp 11B6!
  2. Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn phương án đúng, sai (X) NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1. Thị trường xuất hiện và phát triển trước khi sản xuất và lưu thơng hàng X hĩa ra đời. 2. Chợ phiên khơng phải là thị trường. X 3. Khi giá cả một hàng hĩa nào đĩ giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và X hạn chế việc sản xuất ra hàng hĩa đĩ. 4. Thị trường luơn bị tác động và chi phối bởi các quy luật kinh tế khách X quan. 5. Thị trường luơn hoạt động theo mệnh lệnh của Nhà nước. 6. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hĩa, thị trường ngày càng X thu hẹp một cách tinh vi. 7. Tất cả mọi loại hàng hĩa đều được thị trường thừa nhận. X 8. Cĩ thể nĩi thị trường là địn bẩy thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, đổi mới cơngcộng X nghệ, nâng cao chất lượng hàng hĩa, cải tiến lưu thơng, hạ giá thành sản phẩm, 9. Giá cả thị trường cĩ quan hệ chặt chẽ với giá trị sử dụng của hàng hĩa. X 10. Giá cả thị trường và tiền tệ cĩ mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại X lẫn nhau.
  3. Kiểm tra bài cũ: Hãy chọn phương án đúng, sai (X) NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1. Thị trường xuất hiện và phát triển trước khi sản xuất và lưu thơng hàng X hĩa ra đời. 2. Chợ phiên khơng phải là thị trường. X 3. Khi giá cả một hàng hĩa nào đĩ giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và X hạn chế việc sản xuất ra hàng hĩa đĩ. 4. Thị trường luơn bị tác động và chi phối bởi các quy luật kinh tế khách X quan. 5. Thị trường luơn hoạt động theo mệnh lệnh của Nhà nước. X 6. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hĩa, thị trường ngày càng X thu hẹp một cách tinh vi. 7. Tất cả mọi loại hàng hĩa đều được thị trường thừa nhận. X 8. Cĩ thể nĩi thị trường là địn bẩy thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, đổi mới cơngcộng X nghệ, nâng cao chất lượng hàng hĩa, cải tiến lưu thơng, hạ giá thành sản phẩm, 9. Giá cả thị trường cĩ quan hệ chặt chẽ với giá trị sử dụng của hàng hĩa. X 10. Giá cả thị trường và tiền tệ cĩ mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại X lẫn nhau.
  4. Bài 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HĨA (tiết 1) * Về kiến thức: - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. - Nêu một số ví dụ về sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa ở nước ta. * Về kỹ năng: Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế trong cuộc sống. * Về thái độ: Tơn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa.
  5. 1. Nội dung của quy luật giá trị a. Nội dung quy luật giá trị Lượng giá trị của hàng hĩa được xác định như thế nào? (SGK trang 16) Thời gian lao động cá biệt là gì? Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì? Việc trao đổi hàng hĩa trên thị trường căn cứ vào thời gian lao động cá biệt hay thời gian lao động xã hội cần thiết? Cách xác định thời gian lao động xã hội cần thiết của một hàng hĩa?
  6. 1. Nội dung của quy luật giá trị a. Nội dung quy luật giá trị Thời gian lao động cá biệt là thời gian lao động hao phí của từng người. Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị cá biệt của hàng hĩa. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hồn cảnh xã hội nhất định. Thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hĩa. Lượng giá trị của hàng hĩa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
  7. 1. Nội dung của quy luật giá trị a. Nội dung quy luật giá trị Sản xuất và lưu thơng hàng hĩa phải căn cứ vào thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hĩa đĩ. Giá trị xã hội của hàng hĩa gồm: giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí; giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hĩa; giá trị tăng thêm. Giá trị tư liệu sản xuất + Giá trị sức lao động = Chi phí sản xuất, cịn Giá trị tăng thêm gọi là lãi (hay lợi nhuận). => Giá trị xã hội của hàng hĩa = chi phí sản xuất + lợi nhuận.
  8. 1. Nội dung của quy luật giá trị b. Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa * Biểu hiện trong sản xuất: - Đối với một (từng) hàng hĩa - Đối với tổng hàng hĩa
  9.  Tổ chức thảo luận nhĩm: (3 nhĩm) (5 phút) Nhĩm 1: Nhận xét việc thực hiện quy luật giá trị của (1) Nhĩm 2: Nhận xét việc thực hiện quy luật giá trị của (2) Nhĩm 3: Nhân xét việc thực hiện quy luật giá trị của (3) ➢Trong sản xuất Thời gian lao động (đối với một hàng hĩa) xã hội cần thiết Giá trị xã hội của hàng hĩa 1 2 3 1 Người sản xuất 10h Em có nhận xét gì đối với 2 Người sản xuất 8h 3 người sản xuất trên? 3 Người sản xuất 12h
  10. Nhận xét Người thứ nhất, có thời gian lao động cá biệt = thời gian lao động xã hội cần thiết, thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị, nên thu được lợi nhuận trung bình. Người thứ hai, có thời gian lao động cá biệt thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị, nên bị thua lỗ.
  11. Kết luận - Đối với 1 (từng) hàng hĩa: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hĩa phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra từng hàng hĩa đĩ.
  12.  Biểu hiện quy luật giá trị ➢Trong sản xuất (đối với tổng hàng hóa) 1 – Tổng TGLĐCB = Tổng TGLĐXHCT Các trường hợp 2 – Tổng TGLĐCB > Tổng TGLĐXHCT thực hiện yêu cầu 3 – Tổng TGLĐCB < Tổng TGLĐXHCT của quy luật giá trị ➢Các em nhận xét 3 trường hợp trên
  13. Nhận xét Trường hợp 1: Phù hợp với yêu cầu của quy luật giá trị, nên có tác dụng góp phần cân đối và ổn định thị trường. Trường hợp 2: Vượt quá yêu cầu của quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thừa hàng. Trường hợp 3: Khơng đáp ứng được yêu cầu của quy luật giá trị dẫn đến hiện tượng thiếu hàng. Kết luận - Đối với tổng hàng hĩa: Tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất tổng hàng hĩa phải phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hĩa đĩ.
  14. Củng cố tiết 1 - Nội dung quy luật giá trị: Sản xuất và lưu thơng hàng hĩa phải căn cứ vào thời gian lao động xã hội cần thiết. - Biểu hiện quy luật giá trị trong sản xuất: + Đối với 1 hàng hĩa: Thời gian lao động cá biệt phù hợp (= hoặc <) với thời gian lao động xã hội cần thiết của từng hàng hĩa đĩ. + Đối với tổng hàng hĩa: Tổng thời gian lao động cá biệt phù hợp với tổng thời gian lao động xã hội cần thiết của tổng hàng hĩa đĩ.
  15. Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1. Những người tham gia hoạt động sản xuất và lưu thơng hàng hĩa luơn chịu sự ràng buộc bởi quy luật nào? A. Quy luật cung – cầu. B. Quy luật giá trị. C. Quy luật lưu thơng tiền tệ. D. Quy luật giá cả.
  16. Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất. Câu 2. Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ơng A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ơng A sẽ: A. Cĩ thể bù đắp được chi phí. B. Thu được lợi nhuận. C. Hịa vốn. D. Thua lỗ.
  17. Bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất. Câu 3. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào? A. Nền sản xuất hàng hĩa giản đơn. B. Nền sản xuất hàng hĩa. C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. D. Mọi nền sản xuất hàng hĩa.
  18. DẶN DỊ - Học bài, làm bài tập số 2, sách giáo khoa trang 35. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
  19. Kính chúc quý thầy, cơ cùng các em sức khỏe, hoạt động dạy – học tích cực, hiệu quả! Trân trọng cám ơn quý thầy, cơ cùng các em!