Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

ppt 27 trang thuongnguyen 9682
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_4_canh_tranh_trong_sa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 - Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

  1. CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.
  2. 1 L Ợ I N H U Ậ N 2 T H Ị T R Ư Ờ N G 3 H À N G H O Á 4 T I Ề N T Ệ 5 S Ứ C L A O Đ Ộ N G 6 P H Á P L U Ậ T Là nơi trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế LàLà năngMột Làsản trong lựchàng Mụcphẩm của những hoáđích laocon đặc độngcuối người biện biệt cùng có pháp baođược thể của gồmthoảmà tách các nhà cả mãn ranhà trí nước làm mộttuệsản vật đưa và xuất,nhu thể ra cầu lực? nào đểđó xử của lí vi táccon phạm độngngườingang kinhtrong qua thônggiá doanhlại sảnchung? lẫnqua xuất, lànhau? trao gì? kinh đổi doanh? mua bán? CHÌA KHÓA C Ạ N H T R A N H
  3. CHỦ ĐỀ 2: MỘT SỐ QUY LUẬT KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA I. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA. II. CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA.
  4. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1 Khái niệm cạnh tranh 2 Nguyên nhân cạnh tranh Mục đích của cạnh tranh và các loại 3 cạnh tranh 4 Tính hai mặt của cạnh tranh
  5. 1 Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Thảo luận cặp đôi, cặp ba theo bàn với các câu hỏi như sau: ( TG 2’ ) 1. Tính chất của cạnh tranh? 2. Chủ thể tham gia cạnh tranh là ai? 3. Mục đích của cạnh tranh là gì?
  6. TÍNH CHẤT Thử tài Ganh đua, đoán nhanh đấu tranh Để chỉ tính chất của cạnh tranh, người ta thường ví: CẠNH TRANH Thương trườngTT như ChiếnCT trường
  7. TÍNH CHẤT CHỦ THỂ KINH TẾ Người SX, KD Ganh đua, Người mua, Người bán đấu tranh MỤC ĐÍCH Thu lợi nhuận CẠNH TRANH
  8. 2 Nguyên nhân cạnh tranh Do tồn tại nhiều chủ sở hữu tự do sản xuất, kinh doanh. Nguyên nhân Do điều kiện sản xuất, và lợi ích khác nhau. Thị phần mạng viễn thông
  9. 3 Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác Giành nguyên liệu, nguồn lực sản xuất Biểu Giành về khoa học, công nghệ hiện Giành thị trường, nơi đầu tư, hợp đồng Giành ưu thế về giá cả, chất lượng, lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán
  10. 4 Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực của cạnh tranh b. Mặt hạn chế của cạnh tranh  Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động.
  11.  Khai thác mọi nguồn lực của đất nước Vốn Nhân lực
  12.  Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO (11/1/2007)
  13. b. Mặt hạn chế của cạnh tranh khai thác tài nguyên bừa bãi, môi trường ô nhiễm mất cân bằng sinh thái. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp bất lương Hạn chế .
  14. Trứng gà giả
  15. b. Mặt hạn chế của cạnh tranh khai thác tài nguyên bừa bãi, môi trường ô nhiễm mất cân bằng sinh thái. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp bất lương Hạn chế Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. .
  16. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường
  17. Điều 33 (Hiến pháp 2013) quy định: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. - Quyền tự do cạnh tranh lành mạnh: nhà đầu tư được pháp luật bảo vệ nếu có hành vi cạnh tranh không lành mạnh làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Quốc hội ban hành Luật cạnh tranh (12/2004) có hiệu lực từ ngày 1/7/2005
  18. LUYỆN TẬP Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là khái niệm của a. Cạnh tranh b.Thị trường c. Hàng hóa d. Tiền tệ
  19. Câu 2: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là A. giành nguồn nguyên liệu. B. giành thị trường, nơi đầu tư. C.C giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. D. giành ưu thế về khoa học công nghệ.
  20. Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu tự do sản xuất, kinh doanh doanh B. Sự gia tăng sản xuất hàng hóa C. Nguồn lao động dồi dào trong xã hội D. Sự thay đổi cung-cầu
  21. Câu 4: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh A. Trái pháp luật B. Tự do C. Hợp lí D. Lành mạnh
  22. Câu 5: Cạnh tranh giữ vai trò gì trong sản xuất và lưu thông hành hóa? A. Kiềm chế sự phát triển kinh tế B. Hội nhập kinh tế quốc tế C. Chủ đạo, then chốt của nền kinh tế. D. Động lực kinh tế
  23. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG Câu 6 : Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt nào dưới đây của cạnh tranh? A. Mặt tích cực B. Mặt hạn chế C. Mặt trái D. Mặt tồn tại
  24. Câu 7: Mạng di động A khuyến mãi giảm 20% giá trị thẻ nạp, một tuần sau nhà mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A. Quy luật cung cầu B. Quy luật cạnh tranh C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Quy luật giá trị
  25. Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ !