Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_7_bang_tuan_hoan_cac_nguyen_to.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Bài 7:BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
- I.NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HÒAN: Các nguyên tố mà Các nguyên tố mà Các nguyên tố được nguyên tử có cùng số nguyên tử có cùng số xếp theo chiều tăng electron hóa trị trong lớp electron trong dần của điện tích hạt nguyên tử được sắp nguyên tử được xếp nhân nguyên tử. xếp thành một cột. thành một hàng. * Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà)
- II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN 1. Ô nguyên tố: - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố. - Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử 13 26,98 Nguyên tử khối Trung bình Kí hiệu hóa học Al 1,61 Độ âm điện Tên nguyên tố Nhôm 2 1 Số oxi hóa [Ne] 3s 3p Cấu hình electron +3
- 2. Chu kì: a. Định nghĩa Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. b.Giới thiệu các chu kì: − Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2) − Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18) − Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18) − Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36) − Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54) − Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86) − Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
- c.Phân loại chu kì : − Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ. − Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn. Nhận xét : − Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì. − Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm. − Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
- 3. Nhóm nguyên tố: a. Định Nghĩa : Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột. b. Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B - Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA → VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột) + Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) + Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He) + STT nhóm = Số e lớp ngoài cùng = Số e hoá trị
- - Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB → VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột). + Nguyên tố d: + Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng + Số TT nhóm = Số e hoá trị Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc nhóm VIIIB VD: Viết cấu hình e nguyên tử Br (Z=35), xác định vị trí trong BTH?
- Bài 1: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó. Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11) Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3, Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn Tên nguyên tố là: Natri. Kí hiệu hóa học: Na. Nguyên tử khối: 23.