Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_ket_noi_tri_thuc_bai_18_ta.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 8 (Kết nối tri thức) - Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC 2016/4/15 Friday
- TRÒ CHƠI: ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ. Cả lớp chia thành 4 nhóm. Giáo viên lần lượt chiếu các hình ảnh (phụ lục) trên bảng chiếu. Đại diện học sinh giơ tay trả lời mô tả tác dụng của lực vào vật. Luật chơi: Mỗi đáp án đúng được cộng 1 điểm. Thời gian suy nghĩ cho mỗi hình ảnh là 30 giây.
- Hướng dẫn trò chơi 1. Giáo viên bấm 1 cái, xuất hiện 1 hình. Giáo viên đặt câu hỏi: ? Mô tả lực trong hình. 2. Giáo viên bấm thời gian. Nếu học sinh có tín hiệu trả lời giáo viên bấm dừng thời gian. 3. Nếu học sinh trả lời đúng giáo viên bấm trên màn hình sẽ xuất hiện kết quả. 4. Nếu học sinh trả lời sai GV bấm tiếp cho thời gian chạy. Hết thời gian mà hs không có đáp án đúng thì gv bấm ra ngoài màn hình cho xuất hiện kết quả. Tương tự các hình còn lại.
- vặn vòi dùng cờ lê nước vặn ốc đẩy cầu vặn nắm bập bênh cửa xoay vô đẩy cửa lăng ra vào
- ? Các lực trên làm vật chuyển động như thế nào? Các lực trên làm vật chuyển động quay. Khi nào lực gây ra tác dụng làm quay vật? Tác dụng đó phụ thuộc vào yếu tố nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC I. Tác dụng làm quay của lực Thí nghiệm theo nhóm Bước 1: Bố trí thí nghiệm ở Hình 18.1 SGK Bước 2: Treo vật vào vị trí A, C, O và quan sát hiện tượng xảy ra với thanh ngang. Bước 3: Hoàn thành phiếu học tập 1 PHIẾU HỌC TẬP 1 Làm thí nghiệm và điền vào bảng sau: Vị trí Thanh nhựa có quay hay Phương của lực Phương của quả không? (Nếu có thì mô tả có song song với lực có cắt nặng chuyển động quay của thanh trục quay trục quay nhựa). không? không? A C O
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC I. Tác dụng làm quay của lực Kết quả thí nghiệm PHIẾU HỌC TẬP 1 Làm thí nghiệm và điền vào bảng sau: Vị trí Thanh nhựa có quay hay Phương của lực Phương của quả không? (Nếu có thì mô tả có song song với lực có cắt nặng chuyển động quay của thanh trục quay trục quay nhựa). không? không? A Có. Thanh nhựa quay cùng Không Không chiều kim đồng hồ quanh điểm O C Có. Thanh nhựa quay ngược Không Không chiều kim đồng hồ quanh điểm O O Không Có Không
- THẢO LUẬN CH 1: Lực tác dụng làm thanh nhựa quay là lực gì, có phương nào? TL: Lực tác dụng làm thanh nhựa quay là trọng lực của quả nặng, có phương thẳng đứng. CH 2: Quan sát hình 18.2, cho biết trường hợp nào lực có thể làm quay cánh cửa? Lực đó có phương (giá của lực) như thế nào với trục quay của cánh cửa? TL: Trong hình 18.2, trường hợp c lực có thể làm quay cánh cửa. Lực có phương (giá của lực) không song song và không cắt trục quay
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC I. Tác dụng làm quay của lực Kết luận: Khi lực tác dụng có phương không song song và không cắt trục II. Tìm hiểu về moment lực quay thì sẽ làm quay vật.
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC Thí nghiệm theo nhóm Bước 1: Bố trí thí nghiệm ở Hình 18.1 SGK Bước 2: Treo đồng thời 2 quả nặng giống nhau vào 2 điểm A, C. Nhận xét trạng thái của thanh ngang. Bước 3: Treo 2 quả nặng điểm A, 1 quả nặng vào điểm C. Nhận xét trạng thái của thanh ngang. Bước 4: Treo 1 quả nặng giống nhau vào điểm B, 1 quả nặng vào điểm C. Nhận xét trạng thái của thanh ngang. PHIẾU HỌC TẬP 2 Làm thí nghiệm và điền vào bảng sau: Vị trí treo quả nặng Độ lớn của lực tác Khoảng cách giá Trạng thái của thanh dụng vào 2 đầu thanh của lực ngang Treo đồng thời 2 quả nặng giống nhau vào 2 điểm A, C Treo 2 quả nặng điểm A, 1 quả nặng vào điểm C Treo 1 quả nặng giống nhau vào điểm B, 1 quả nặng vào điểm C
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC Kết quả thí nghiệm PHIẾU HỌC TẬP 2 Làm thí nghiệm và điền vào bảng sau: Vị trí treo quả nặng Độ lớn của lực tác Khoảng cách giá Trạng thái của thanh dụng vào 2 đầu thanh của lực ngang Treo đồng thời 2 quả nặng giống FA = FC dA = dC Thanh cân bằng nhau vào 2 điểm A, C Treo 2 quả nặng điểm A, 1 quả FA > FC dA = dC Thanh quay ngược nặng vào điểm C chiều kim đồng hồ Treo 1 quả nặng giống nhau vào FB = FC dB < dC Thanh quay cùng điểm B, 1 quả nặng vào điểm C chiều kim đồng hồ
- THẢO LUẬN CH 1: Tác dụng làm quay thanh nhựa phụ thuộc như thế nào vào độ lớn của lực? TL: Cùng một vị trí treo vật, quả nặng có khối lượng lớn hơn sẽ làm thanh quay nhiều hơn. CH 2: Tác dụng làm quay thanh nhựa phụ thuộc như thế nào vào khoảng cách giá của lực? TL: Cùng một quả nặng, nếu treo vật ở vị trí xa trục quay hơn thì sẽ làm quay thanh nhiều hơn.
- BÀI 18. TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC I. Tác dụng làm quay của lực Kết luận - Moment lực là đại lượng đặc trưng II. Tìm hiểu về moment lực cho tác dụng làm quay của lực quanh một điểm hoặc một trục. - Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn. - Giá của lực càng cách xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn.
- LUYỆN TẬP Câu 1: Quan sát hình 18.3 a. Vị trí tác dụng lực nào trong Hình 18.3 có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó? Vị trí nào làm tay nắm cửa không quay quanh trục của nó? b. Lực tác dụng ở vị trí nào có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn? Trả lời a. Vị trí tác dụng lực trong Hình 18.3 có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó: B, C. Vị trí A làm tay nắm cửa không quay quanh trục của nó. Vì giá của lực tác dụng tại A sẽ song song với trục quay của tay nắm cửa. b. Lực tác dụng ở vị trí C có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn. Vì nằm xa trục quay hơn, moment lực lớn hơn.
- LUYỆN TẬP Câu 2: Quan sát hình 18.4: So sánh moment của lực F1 với moment của lực F2 trong Hình 18.4a và Hình 18.4b Trả lời: Hình 18.4a: Hai lực bằng nhau, khoảng cách từ giá của lực F1 đến trục quay nhỏ hơn khoảng cách từ giá của lực F2, đến trục quay, nên moment của lực F2 lớn hơn moment của lực F1. Hình 18.4b: Khoảng cách từ giá của lực F2 và giá của lực F1 đến trục quay bằng nhau, nhưng độ lớn của lực F2 lớn hơn độ lớn F1 nên moment của lực F2 lớn hơn moment của lực F1.
- Giao nhiệm vụ vào cuối tiết Luyện tập VẬN DỤNG Thiết kế 1 video giới thiệu những ứng dụng (ít nhất 5 ứng dụng) của moment lực vào thực tế cuộc sống hàng ngày. Hình thức: Hoạt động nhóm (4-5 học sinh) Các phần mềm khác nhau để làm video: Capcut, Power Point
- BÁO CÁO VIDEO Các nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác quan sát, nhận xét theo thang đánh giá. Các tiêu chí 3 2 1 Thang đánh giá Nêu được ít nhất 5 ứng Các mức của thang đo Mức 1: Chưa làm được dụng của moment lực Mức 2: Đã làm được nhưng chưa trong cuộc sống tốt. Hình ảnh rõ nét, kênh Mức 3: Làm được ở mức rất tốt hình, kênh chữ phù hợp. Màu sắc, âm thanh hấp dẫn, thu hút người xem.
- Chúc các em học tốt



