Bài giảng Lịch sử khối 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

ppt 18 trang thuongnguyen 6200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử khối 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_khoi_12_bai_3_cac_nuoc_dong_bac_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử khối 12 - Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

  1. CHƯƠNG III CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA-TINH (1945 – 2000) BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
  2. I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á: - Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước Chiến tranh thế giới II đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có nhiều biến chuyển: S: 10,2 triệu km2. DS: 1,510 tỉ người (năm 2002).
  3. - Trung Quốc: 1/10/1949, cách mạngTrung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. -1997,thu hồi Hồng Kông - 1999, thu hồi Ma Cao trở về với Trung Quốc.
  4. - Ở Triều Tiên: + Sau 1945, Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. + 8/ 1948, nhà nước Đại Hàn dân quốc được thành lập ở phía Nam. + 9/ 1948, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên được thành lập ở phía Bắc. + Do những bất đồng về quan điểm, tháng 6/1950 đã nổ ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng 7/1953, Hiệp định được ký kết tại Bàn Môn Điếm. + Từ năm 2000, đã có những cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
  5. Sau CTTG thứ 2, các nước Đông Bắc Á đều bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế đạt được thành tựu to lớn: • -Hàn Quốc, Hồng Kong, Đài Loan trở thành con rồng của châu Á. • Nhật Bản cường quốc kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới. • Trung Quốc trở thành nền kinh tế đứng thứ 4 trên thế giới.
  6. II. TRUNG QUỐC: 1. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959): a. Sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa: ❖Sự thành lập - Sau Chiến tranh thế giới II, ở Trung Quốc tồn tại hai lực lượng đối lập: Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng. - 20/ 7/ 1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản Trung Quốc. Đến cuối 1949, Quốc Dân Đảng thất bại. Cuộc nội chiến kết thúc. • 1/ 10/ 1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
  7. Ngày 1/10/1949,Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung Hoa.
  8. ❖ Ý nghĩa: - Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt thời gian dài Trung Quốc bị phong kiến, đế quốc, tư sản thống trị; mở ra kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. - Góp phần vào việc hình thành hệ thống XHCN thế giới; có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
  9. b. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới: • Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển đất nước. - Về kinh tế : + 1950 - 1952: Trung Quốc thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN trên mọi lĩnh vực. + 1953 - 1957: Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất; kết quả: sản lượng công nghiệp tăng 140%, nông nghiệp tăng 25% - Về đối ngoại: Trung Quốc thi hành chính sách củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
  10. HỒ CHÍ MINH VÀ MAO TRẠCH ĐÔNG
  11. 2. Trung Quốc những năm không ổn định (1959 - 1978): - Kinh tế: Từ 1959, Trung Quốc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”; hậu quả: sản xuất ngừng trệ, đời sống nhân dân khó khăn. -Chính trị: Không ổn định. Nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc phân hóa thành các phe phái, mâu thuẫn, tranh giành quyền lực lẫn nhau; đỉnh cao là “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 - 1976), để lại những hậu quả nghiêm trọng cho Trung Quốc.
  12. Đại cách mạng văn hoá vô sản
  13. Vương Hồng Văn, Trương Xuân Kiều , Diêu văn Nguyên, Giang Thanh
  14. - Đối ngoại: Ủng hộ phong trào GPDT trên thế giới. Xung đột biên giới với Ấn Độ (1962), Liên Xô (1969). Cải thiện quan hệ ngoại giao với Mĩ (1972). Nixon and Mao Zedong (29-02-1972)
  15. 3. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978): ❖ Về đối nội: - Tháng 12/ 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Đến Đại hội XIII (10/1987), được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng; nội dung: + Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. + Tiến hành cải cách, mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường. + Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc và biến Trung Quốc thành một nước giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
  16. - Kết quả: + Sau 20 năm (1998), kinh tế tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP đạt hơn 1000 tỉ USD, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. + Khoa học - kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu cao: • 1964, thử thành công bom nguyên tử. • 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian. • 2003, phóng thành công tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian.
  17. NHÀ DU HÀNH DƯƠNG LỢI VĨ TRONG TÀU VŨ TRỤ THẦN CHÂU 5 KHI HẠ CÁNH AN TOÀN XUỐNG BÃI ĐÁP Ở NỘI MÔNG LÚC 6 GIỜ SÁNG NGÀY 16-10- 2003 THẦN CHÂU 5 ĐANG ĐƯỢC TÊN LỬA TRƯỜNG CHINH PHÓNG LÊN KHÔNG GIAN LÚC 9 GIỜ SÁNG NGÀY 15-10-2003
  18. Về đối ngoại: - Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam - Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế. Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế. - Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).