Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau 1945 đến 2000

ppt 28 trang thuongnguyen 10621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau 1945 đến 2000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_12_bai_11_tong_ket_lich_su_the_gioi_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 12 - Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau 1945 đến 2000

  1. BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU 1945 ĐẾN 2000 - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cơ bản thông qua việc, phân tích những nội dung chủ yếu của phần lịch sử thế giới từ 1945 đến 2000 -Nắm được nội dung cơ bản nhất, bao trùm nhất, chi phối tình hình thế giới sau chiến tranh . Đó chính là sự phân chia thế giới thành 2 cực Xô – Mĩ ( 2 phe XHCN và BCN ) - Hiểu rõ hơn về xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
  2. Chương I:Sự hình thành trật tự thế TT 2 cực giới mớiChương sau chiến trình tranh lịch sử Ianta thế giới hiện đại từ Em hãy năm 1945 đến nay gồm Chương II : Liên xô và các nước khái quát mấy chương ? Nêu tên CNXH LX CHƯƠNG Đông Âu (1945-1991)Liên bang Nga nội dung các chương đã học ? - Đông âu TRÌNH (1991-2000). từng chương? LỊCH SỬ Chương III : Các nước Á, Phi, Phong trào THẾ Mĩ la tinh (1945-2000) giải phóng GIỚI dân tộc HIỆN ĐẠI Chương VI: Mĩ,Tây Âu, Nhật Các nước TỪ 1945 bản(1945-2000) Tư Bản ĐẾN 2000 Chương V : Quan hệ quốc tế(1945- Quan hệ 2000) quốc tế Chương VI :Cách mạng khoa học- T.tựu và ý công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nghĩa của cách mạng
  3. BÀI 11 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY. 1. Trật tự hai cực Ianta
  4. Sự phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới theo trật tự 2 cực Ianta
  5. BÀI 11 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY. Quan sát sơ đồ và cho 2. Chủ nghĩa xã hội : biết sự kiện gì đã diễn ra trong các nước XHCN ? CNXH 1944 - 1946 Trung Quốc Liên Xô DCND Đông Mông Cổ Cu Ba ÂU Việt Nam Từ một nước Châu âu Châu á Mĩ la tinh - Trở thành hệ thống trên thế giới
  6. BÀI 11 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 1. Chủ nghĩa Xã hội : Hệ thống XHCN có vai - Trở thành hệ thống trên trò gì đối với tiến trình thế giới . phát triển của thế giới ? Nước nào đóng vai trò - Là lực hùng mạnh về chính quan trọng nhất ? trị, quân sự và kinh tế.
  7. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 2. Chủ nghĩa Xã hội : - Trở thành hệ thống trên thế giới . - Là lực hùng mạnh về kinh tế, chính trị . - Do nhiều nguyên nhân CNXH ở Liên Xô và Đông Đấu tranh đòi ly khai ở Liên Xô âu đã sụp đổ . => CNXH không còn là hệ thốngKếtEm nữa.Nguyên hãyquả quan củanhân nhữngsát dẫn hình đến sự trênsự và kiệnkhủng cho đó biếtkhoảng là gì điều ? và gì đangsụp diễn đổ của ra ởLiên Liên Xô Xô – vàvà CNXHĐông Đông Âu ? Âu? Liên bang Xô Viết tan rã
  8. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh: cho biết những hình sau nói đến sự Trung Quốc kiện nào ?Những 1-10-1949 sự kiện đó đã chứng tỏ điều gì ? Thành lập nước CHND Trung Hoa Cu Ba 1- 1- 1959 Châu phi 1993 Cách mạng Cu Ba thắng lợi Xoá bỏ chế độ A –pác-thai
  9. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 3. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh: - Giành được thắng lợi to SựKết kiện quả nàoxây đượcdựng coivà làphát có lớn và có ý nghĩa lịch sử ý nghĩatriển đất lịch nước sử to của lớn các nhất quan trọng. nướctrong Á, phong Phi Mi trào La tinhgiải ? Năm- Công 1993 cuộc chế xây độ dựng phân và biệt phóngNêu các dân nước tộc ởtiêu Á, Phi,biểu Mĩ? chủngphát triển tộc bị kinh xóa tế, bỏ xã là hộisự kiện thu la tinh ? quannhiều trọng thắng nhất lợi. vì hình thức tồn tại cuối cùng của chủ nghĩa thực dân đã bị xoá bỏ. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ La tinh sang một chương mới . Trung Quốc ẤnTổ độ chức ASEAN
  10. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 4. Các nước tư bản : Qua sơ đồ khái quát Kinh tế những điểm nổi bật của các nước các nước Tư Bản sau phát triển nhanh năm 1945 đến nay ? chóng Liên Minh Hình thành Châu âu 3 trung tâm ( E U) kinh tế lớn .
  11. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 4. Các nước tư bản : - Kinh tế phát triển nhanh => Liên Minh Châu âu (EU) ra đời và hình thành 3 trung tâm kinh tế lớn của thế giới. Nhật Bản Phát triển “thần kỳ” Kinh tế các nước Liên bang Phát triển mạnh Đức nhất Tây âu phát triển nhanh chóng Mĩ Giàu Mạnh nhất trong giới tư bản Mĩ Liên Minh Hình thành Châu âu 3 trung tâm Nhật Bản ( E U) ra đời kinh tế lớn . Tây Âu
  12. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 5. Quan hệ quốc tế : Bức tranh này nói đến sự kiện nào ? Sau sự kiện đó tình hình thế giới có gì thay đổi ? Hội nghi I – An – ta từ 4 -> 11/2/ 1945
  13. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 5 Quan hệ quốc tế : Em hãy giải thích thế nào là “chiến tranh - Hai phe XHCN và TBCN luôn đối lạnh”? Nêu những biểu đầu căng thẳng đỉnh cao là “ Chiến hiện và hậu quả của nó tranh lạnh”. đối với thế giới ? -Đó là sự đối đầu căngXô thẳngPhe giữa XHCN Mĩ và các nước đế Hội nghịquốc Iantavới Liên Xô và các nước XHCN. Chiến tranh 2/1945- Mĩ và các nước Đế quốc chạy đua vũ trang, thànhlạnh lập các khối quan sự, gâyMĩ chiếnPhe tranh TBCN xâm lược . - Làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới
  14. MERCOSUR ❑ Năm thành lập: 1991 ❑ Dân số: 232,4 triệu người ❑ GDP: 776,6 tỉ USD
  15. NAFTA ❑ Năm thành lập: 1994 ❑ Dân số 435,7 triệu người (2005) ❑ GDP: 13323,8 tỉ USD (2004)
  16. EU ❑ Năm thành lập: 1957 ❑ Số dân: 459,7 ❑ GDP: 12690,5 tỉ USD
  17. ASEAN ❑ Năm thành lập: 1967 ❑ Số dân: 555,3 triệu người ❑ GDP: 799,9 tỉ USD
  18. APEC ❑ Năm thành lập: 1989 ❑ Dân số: 2.648,0 triệu người ❑ GDP: 23.008,1 tỉ USD
  19. I. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY 6. Cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật : - Đạt những tiến bộ phi thường và Hãy nêu những thành nhiều thành tựu kỳ diệu. tựu chủ yếu và những tác động của cuộc cách mạng KHKT ?
  20. Bên cạnh tác động tích cực cuộc cách mạng KHKTcòn có những tác động tiêu cực nào ? KH cơ bản, toán lý, sinh, hoá Công cụ lao động Vật liệu mới Nguồn năng lượng mới Cách mạng xanh Giao thông vận tải
  21. Vũ khí có tính huỷ dệt lớn Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, giao thông, xuất hiện bệnh dịch mới
  22. BÀI 13 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY: Thế giới trong “ chiến tranh Thế giới sau chiến tranh lạnh VậyTrong sau thời khi kỳ“chiến chiến lạnh” ( 1945 – 1991 ) ( 1991 -> nay ) tranhtranh lạnh” lạnh kếttình thúc hình Quan hệ đối đầu, xung đột quân sự Hòathế hoãn, giới hòa có dịu gì là đáng xu thế chủ căng thẳng. đạotình trong hình quan thế hệ quốcgiới tế. có gì thaylưu ý đổi ? ? Hình thành trật tự thế giới 2 Trật tự thế giới mới đa cực, cực ( Xô – Mĩ ) và 3 trung tâm nhiều trung tâm đang hình thành Các nước đang điều chỉnh chiến Chiến lược phát triển của các lược phát triển lấy kinh tế làm nước tập trung vào quân sự. trọng điểm. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh Nguy cơ chiến tranh thế giới bị xâm lược. Nguy cơ một cuộc đẩy lùi. Nhiều khu vực lại diễn ra chiến tranh thế giới bùng nổ. xung đột, nội chiến
  23. BÀI 13 : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY II. CÁC XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI NGÀY NAY: Xu thế hòa hoãn, Trật tự thế giới hòa dịu trong đa cực nhiều quan hệ đối ngoại . Xu thế trung tâm đang phát triển hình thành. Các nước đang ra của thế giới sức điều chỉnh sau chiến Nhiều khu vực chiến lược phát tranh lạnh. diễn ra xung đột triển lấy kinh tế nội chiến, tranh làm trọng điểm chấp lãnh thổ Xu thế chung : Hòa bình ổn định, hợp tác phát triển Vì sao nói : “ Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các dân tộc ?
  24. Thảo luận : Vì sao nói : “ Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các dân tộc ? Là thời cơ Là thách thức - Các nước có điều kiện hội nhập - Nếu không biết chớp vào nền kinh tế thế giới và khu thời cơ để phát triển thì vực. sẽ trở nên tụt hậu. - Có điều kiện rút ngắn khoảng - Nếu không biết cách để cách với thế giới và khu vực. hội nhập thì hội nhập sẽ trở thành hòa tan. - Có điều kiện để áp dụng những - Nếu không biết cách để thành tựu KHKT vào sản xuất. vận dụng KHKT sẽ trở thành lạc hậu
  25. BÀI TẬP VỀ NHÀ 1. Lập bảng thống kê các sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Mốc thời gian Sự kiện 2. Xem trước chương trình lịch sử Việt nam . Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 14