Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Bài 28: Sự phát triển của văn học dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX

ppt 16 trang thuongnguyen 4100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Bài 28: Sự phát triển của văn học dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_7_bai_28_su_phat_trien_cua_van_hoc_dan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 7 - Bài 28: Sự phát triển của văn học dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX

  1. Chào mừng cô và các bạn đã đến với phần trình bày của nhóm 1
  2. BÀI 28 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX I /Văn học - nghệ thuật
  3. BÀI 28 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỶ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX I /Văn học - nghệ thuật 1. Văn học - Văn học dân gian phát triển rực rỡ : tục ngữ, ca dao, truyện thơ, truyện tiếu lâm. - Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao :
  4. I /Văn học - nghệ thuật 1. Văn học - Văn học dân gian phát triển rực rỡ : tục ngữ, ca dao, truyện thơ, truyện tiếu lâm. - Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao : + Truyện Kiều của Nguyễn Du.
  5. Nguyễn Du tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, sinh ngày 3-1-1766. Quê ở làng Tiên Điền- Nghi Xuân-Hà Tĩnh. Ông xuất thân trong một gia đình quý tộc, nhiều đời làm quan to dưới triều vua Lê, chúa Trịnh. Đó là một gia đình có truyền thống yêu chuộng văn chương và nghệ thuật. Năm 1965 ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
  6. Truyện Kiều, tên gốc là Đoạn trường tân thanh, là truyện thơ chữ Nôm gồm 3254 câu thơ lục bát. Hàng trăm năm qua, Truyện Kiều vẫn tồn tại trong đời sống của dân tộc. Từ đó, lẩy Kiều, trò Kiều, vịnh Kiều, tranh Kiều, bói Kiều đã phát sinh trong cộng đồng. Một số nhân vật trong truyện cũng trở thành điển hình, như: Sở Khanh, Tú bà, Hoạn thư =>Truyện Kiều đã phản ánh những bất công và tội ác trong xã hội phong kiến. Bọn quan lại tham nhũng được tác giả vạch trần. Cuộc đấu tranh chống áp bức của nông dân được tác giả ngợi ca.
  7. • Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn. Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Thông minh vốn sẵn tính trời, Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm. Cung thương làu bậc ngũ âm, Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương
  8. 1. Văn học I /Văn học - nghệ thuật - Văn học dân gian phát triển rực rỡ : tục ngữ, ca dao, truyện thơ, truyện tiếu lâm. - Văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu : + Truyện Kiều của Nguyễn Du. + Chinh phụ ngâm khúc, Cung oán ngâm khúc. + Thơ Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu
  9. I /Văn học - nghệ thuật 1. Văn học - Nội dung :Phản ánh cuộc sống xã hội đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt nam.
  10. NỘI DUNG Văn học Văn học dân Văn học viết gian - Thơ nôm - Ca dao - Truyện nôm - Tục ngữ - Tiêu biểu: - Truyện thơ “Truyện Kiều” - Truyện tiếu (Nguyễn Du) lâm Thể hiện nét văn hoá mang đậm bản sắc của ý nghĩa: dân tộc Việt Nam
  11. Xin cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe! Mong cô và các bạn nhận xét và góp ý!