Bài giảng môn Hóa học khối 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot

ppt 19 trang thuongnguyen 5201
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học khối 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_khoi_10_bai_25_flo_brom_iot.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học khối 10 - Bài 25: Flo - Brom - Iot

  1. BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 10 Bài 25 FLO – BROM – IOT
  2. FLO – BROM – IOT I . FLO . 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên Đặc điểm KHHH: F, Z=9, M=19 Vị trí trong BTH Ô 9; chu kì 2; nhóm VIIA TCVL Chất khí, màu lục nhạt, rất độc. TTTN Tồn tại dạng hợp chất: CaF2 ; criolit : Na3 AlF6
  3. Tinh Thể fluorit canxi florua CaF2
  4. FLO – BROM – IOT I . FLO . 2. Tính chất hoá học - Oxi hoá được mọi kim loại để tạo ra muối florua. F2 + Ca CaF2 - Oxi hoá được hầu hết các phi kim. Tác dụng hiđro tạo ra khí hiđroflorua. -252OC H2 + F2 2HF - Flo tác dụng với nước F2 +2H2O 4HF + O2
  5. FLO – BROM – IOT I . FLO . 2. Tính chất hoá học - Hidro florua tan nhiều trong nước tạo thành axit yếu flohiđric (HF). Axit HF ăn mòn thủy tinh. SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O => Vì vậy mà HF được sử dụng để khắc hình chữ lên thủy tinh. - Muối AgF tan trong nước. - Hợp chất oxi của Flo: OF2. OF2 là chất oxi hoá mạnh, rất độc.
  6. Khắc hình lên thủy tinh
  7. FLO – BROM – IOT I . FLO . 3. Ứng dụng
  8. FLO – BROM – IOT I . FLO . 3. Ứng dụng CF2 Cl2 điclođiflometan (kí hiệu CFC)
  9. FLO – BROM – IOT I . FLO . 4. Điều chế Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng). Cực âm có khí H2 và ở cực dương có khí F2 thoát ra.
  10. FLO – BROM – IOT II . BROM. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên Đặc điểm KHHH: Br, Z=35, M=80 Vị trí trong BTH Ô 35; chu kì 4; nhóm VIIA TCVL Chất lỏng, màu nâu đỏ, hơi brom rất độc. TTTN Tồn tại dạng hợp chất: NaBr có trong tảo, nước biển.
  11. FLO – BROM – IOT II . BROM. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
  12. FLO – BROM – IOT II . BROM. 2. Tính chất hoá học. - Brom là chất oxi hóa mạnh và oxi hóa được nhiều kim loại 3Br2 + 2Al 2AlBr3 - Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao, tạo ra khí hidro bromua: Br2 + H2 2HBr => Khí hidro bromua tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric. Đây là axit mạnh (hơn cả axit HCl) - Brom t/d với nước rất chậm tạo ra axit bromhidric HBr và axit hipobromơ HBrO Br2 + H2O HBr + HBrO
  13. FLO – BROM – IOT II . BROM. 3. Ứng dụng Phim máy ảnh Hóa chất cho nông nghiệp. Ánh sáng 2AgBr 2Ag + Br2
  14. FLO – BROM – IOT II . BROM. 4. Sản xuất Dùng khí clo oxi hóa NaBr để sản xuất Br2: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
  15. FLO – BROM – IOT III . IOT. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên Đặc điểm KHHH: I, Z=53, M=127 Vị trí trong BTH Ô 53; chu kì 5; nhóm VIIA TCVL Chất rắn, màu đen tím. TTTN Tồn tại dạng tinh thể màu đen tím; một số khoáng.
  16. FLO – BROM – IOT III . IOT. 1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
  17. FLO – BROM – IOT III . IOT. 2. Tính chất hoá học •Có độ âm điện nhỏ, có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom. - Iot oxi hóa được nhiều kim loại to 3I2 + 2Al 2AlI3 -Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh. => Người ta dùng iot để nhận biết tinh bột và ngược lại - Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao & có chất xúc tác tạo ra khí hidro iotua, pư thuận nghịch: 350-500oC I2 + H2 2HI Xúc tác Pt
  18. FLO – BROM – IOT III . IOT. 3. Điều chế Iot có tính oxi hóa kém clo và brom nên clo và brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
  19. FLO – BROM – IOT III . IOT. 4. Ứng dụng - Dùng để sản xuất dược phẩm. Dd 5% iot trong etanol dùng làm thuốc sát trùng vết thương. - Trộn thêm vào chất tẩy rửa. - Muối iot dùng để phòng bệnh bứu cổ