Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Ôn tập bài Oxi - Ozon

pptx 11 trang thuongnguyen 7020
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Ôn tập bài Oxi - Ozon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_10_on_tap_bai_oxi_ozon.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Ôn tập bài Oxi - Ozon

  1. CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH ÔN TẬP BÀI OXI - OZON
  2. ÔN TẬP BÀI OXI - OZON KIẾN THỨC CẦN NHỚ OXI - OZON BÀI TẬP CỦNG CỐ
  3. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Oxi (O2: O=O) Ozon (O3: O=O→O) TC - Là chất khí không màu, không mùi. - Là chất khí màu xanh nhạt, mùi đặc vật lí trưng. - Có tính oxi hóa mạnh ( do có cấu - Có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn 2 2 4 hình 1s 2s 2p ) O2.  Tác dụng với kim loại (trừ Ag, Au,  Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) Pt) TC 2Mg + O2 →2 MgO Ag + O3 → Ag2O + O2 hóa Ag + O2 → Không PƯ học  Tác dụng với phi kim.  Tác dụng với phi kim. → C + O2 CO2  Tác dụng với hợp chất khử.  Tác dụng với hợp chất khử KI + O2 + H2O → Không PƯ 2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + 2KOH + Trong PTN: Nhiệt phân hợp chất - Được tạo ra từ oxi khi có tia cực tím giàu oxi và kém bền với nhiệt: (UV) hoặc sự phóng điện trong cơn KClO3, KMnO4, dông (sét): Điều UV 2KMnO ⎯⎯→t K MnO + MnO + O 3O ⎯⎯→ 2O chế 4 2 4 2 2 2 3 ⎯⎯→t 2H2O2 2H2O + O2 + Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.
  4. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Hoàn thành các phương trình sau: Na + O2 CO + O2 Al + 3O2 Ag + O3 o ⎯⎯→t Fe + O2 O3 + KI + H2O C + O2 KMnO4 P + O2 KClO3
  5. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Hoàn thành các phương trình sau: o 4 t to Na+ O2 ⎯⎯→ 2Na2 O CO+ O2 ⎯⎯→ 2CO2 o 4Al+3 O ⎯⎯→t 2Al O to 2 23 Ag+ O3 ⎯⎯→ Ag22 O+ O to to 3Fe+2 O2 ⎯⎯→ Fe34 O 4PO+5 2 ⎯⎯→ 2P25 O to to CO+2 ⎯⎯→ CO2 2KClO3 ⎯⎯→ 2KCl+ 3O2 to KMnO4 ⎯⎯→ K2 MnO 4++ MnO 2 O 2 to O32+ KI + H O ⎯⎯→ I22++ O 2KOH
  6. Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (1) (2) (3) (4) (5) (6) KMnO4⎯⎯→ MnO ⎯⎯→ 2 Cl ⎯⎯→ 2 KClO ⎯⎯→ 3 ⎯⎯→ O 2 ⎯⎯→ P 2 O 5 H 3 PO 4 Giải to (1) 2KMnO4 ⎯⎯→K2 MnO + 4 MnO + 2 O 2 to (2) MnO2 +4HCl ⎯⎯→ MnCl +2 Cl + 2 2H 2 O to (3) 3Cl2 +6KOH ⎯⎯→ KClO +32 5KCl + 3H O to (4) KClO3 ⎯⎯→KCl + O2 to (5) 5O2 +4P ⎯⎯→ 2P25 O (6) P25 O +3H2 O ⎯⎯→ 3H 3 PO 4
  7. Bài 3: Phân biệt khí O2 và O3 người ta dùng: A. Tàn đóm B. Ag C. S D. C
  8. Bài 4:Chất khí có màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là? A. Cl2 B. O3 C. SO2 D. H2S
  9. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ❖Làm bài tập 1- 6 trang 127, 128 SGK. ❖Học bài cũ Oxi – Ozon, đọc bài đọc thêm “Sự suy giảm tầng ozon” ❖Chuẩn bị trước bài Lưu huỳnh.