Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

ppt 27 trang thuongnguyen 4450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_12_bai_10_cach_mang_khoa_hoc_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 12 - Bài 10: Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX

  1. Nes AmstrongGagarin đặt bay chân vào lên vũ trụmặt trăng
  2. Dây chuyền sản xuất tự động
  3. BÀI 10
  4. BÀI 10 Mục tiêu bài học Các em cần nắm được: 1- Nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai. 2- Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai(hướng dẫn đọc thêm) 3- Xu thế tồn cầu hĩa và tác động của nĩ
  5. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn : + Máy ảnh (1727 - 1839) + Điện thoại (1820 - 1876) + Nguyên tử (1939 - 1945) + Transitor (1948 - 1953) + Laze (1960 - 1962)
  6. Các ngành KH - KT Thành tựu nỗi bật Khoa học cơ bản Tốn học, lý, hố, sinh vật học Những bước nhảy vọt trong LS. Máy tính điện tử, máy tự động Cơng cụ SX mới (Rơ bốt) , hệ thống máy tự động. Những nguồn năng Năng lượng nguyên tử, Năng lượng lượng mới Mặt trời Chất (Pơlime), các loại vật liệu siêu Sáng chế vật liệu mới sạch, siêu bền Cơng nghệ di truyền, cơng nghệ sinh Cơng nghệ sinh học học Máy bay siêu âm, tàu hoả cao tốc, GTVT và TTLL cơng nghệ TT bùng nổ (Intơnet) Thám hiểm mặt trăng, sao kim, Chinh phục Vũ trụ sao hoả, Vệ tinh nhân tạo
  7. Vũ khí hủy diệt BOM NGUYÊN TỬ
  8. TÀU NGẦM
  9. Máy bay C-123 rải chất độc da cam
  10. Nạn nhân chất độc da cam ĐỨC VIỆT
  11. KHÓI THẢI TỪ CÁC NHÀ MÁY GÂY Ô NHIỄM
  12. Tài nguyên cạn kiệt
  13. STRESS
  14. BÀI 10 I - CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CƠNG NGHỆ II - XU THẾ TỒN CẦU HỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĨ
  15. II - XU THẾ TỒN CẦU HỐ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĨ
  16. 3, Tác động của tồn cầu hĩa Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hĩa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao a, Tích cực Gĩp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. Địi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế.
  17. Làm trầm trọng thêm sự bất cơng xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo. Làm cho mọi mặt hoạt động và đời b, Hạn chế sống con người kém an tồn về kinh tế, tài chính đến chính trị. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các nước
  18. TƯ LIỆU VÀ CÂU HỎI THAM KHẢO Câu hỏi : Cuộc CMKHKT cĩ vai trị quan trọng thế nào đối với sự nghiệp cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa nền kinh tế nước ta ? Vì sao ? - Thực tế lịch sử cho thấy sự tiến bộ của nền kinh tế Mỹ, Nhật và nhiều nước trên thế giới từ sau CTTG II đến nay đã chứng tỏ vai trị quan trọng của KHKT - Trong cơng cuộc cơng nghiệp hĩa , hiện đại hĩa ở VN hiện nay , muốn thành cơng thì vai trị của KHKT là cực kỳ quan trọng . Đĩ chính là cơ may ( con đường tắt ) giúp đất nước ta phát triển nhảy vọt , bắt kịp nền kinh tế tiên tiến của thế giới
  19. Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ nửa sau thế kỷ XX là: A. do những địi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu con người. B. do cần khơi phục nền kinh tế thế giới bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng. C. do cần khắc phục sự lạc hậu về kỹ thuật trong sản xuất. D. do thế giới hình thành 2 cực, 2 phe nên tăng cường đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật.
  20. Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học-cơng nghệ thế kỉ XX cĩ điểm khác biệt cơ bản so với cuộc cách mạng cơng nghiệp thế kỉ XVIII- XIX đĩ là: mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ A. thực tiễn. B. sản xuất. C. nhu cầu của chiến tranh. D. nghiên cứu khoa học
  21. Câu 3: Hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học - cơng nghệ giai đoạn từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là A. xu thế tồn cầu hĩa. B. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. C. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử. D. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực cơng nghệ.
  22. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây khơng phải của xu thế tồn cầu hĩa? A. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - cơng nghệ. B. sự phát triển nhanh chĩng của quan hệ thương mại quốc tế. C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. D. sự phát triển và những tác động to lớn của các cơng ti xuyên quốc gia.
  23. Câu 5: Trước xu thế tất yếu, khách quan khơng thể đảo ngược của tồn cầu hĩa, Việt Nam cần phải A. đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa. B. ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngồi. D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
  24. Câu 6: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của xu thế tồn cầu hĩa? A. Các quốc gia trên thế giới tăng cường chạy đua vũ trang. B. Sự phát triển nhanh chĩng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. Các quốc gia ra sức phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.
  25. Dặn dị * Tiến hành ơn tập phần lịch sử thế giới hiện đại 1945-2000 + Tìm hiểu và phân tích các nội dung chính LSTG + Xu thế phát triển thế giới hiện nay