Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ

pptx 17 trang thuongnguyen 6500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_lich_su_lop_7_bai_20_nuoc_dai_viet_thoi_le_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ

  1. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc thời Lê Sơ
  2. Nguyễn Trãi (1380 -1442) Nguyễn Trãi sinh năm Tháng1380 tạinăm làng1464, Nhị sau Khê, 22 Nguyễn Trãi hiệu là Ức Trai năm,huyện vua ThườngLê Thánh Phúc Tông đã xuống(huyện chiếu Thường chiêu Tín, tuyết tỉnh cho NguyễnHà Tây) Trãi, và mấttruy ngàytặng 19ông tướctháng hiệu 9 nămlà Tán 1442. Trù bá. KhoảngLà một nhàcuối chính năm 1437,trị, nhà đầu nămquân 1438, sự lỗi Nguyễn lạc Trãi xin về hưu trí ở Côn Sơn. ĐNămNãgày tham 1439,8 tháng gia Lê tích 8Thái năm cực TôngKhởi1512, mời nghĩavua ôngLê NguyễnNhà Hồ Trãi mở khoatrở thành thi, ông khai Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống Bãi bỏ lệnh truy sát của triều đình làmTương quan, Dực bantruy cho tặng chức Nguyễn tước là vớiquốc giatham quyến công dự và thầnNguyễn đỗ củaThái Trãi triều học và sinh.đại ra lạiVinhTrãi sự tướcxâmlộc Đại Tếlược phuVăn của hầu. nhà Minh quânÔng chủđược nhà Hồ Hậu Quý Lê Ly trong trao cho với Đại Việt. lệnh bổ dụng con cháu ông làm quan.Lịchchức Sau sử Ngự khiViệt SửNguyễn Nam đài vàoChính Trãi năm bị nạn 70 năm1428chưởng
  3. Những tác phẩm có giá trị lớn LịchVănVănVănsử:họcĐịa học:BìnhhọcQuân::lí Chí :Quốc DưtrungLinhNgôđịaâmtừchísơnđạithimệnhtậpcáophútập
  4. Bình ngô đại cáo : là bài cáo của Nguyễn Trãi viết bằng chữ Hán vào mùa xuân năm 1428, thay lời Bình Định vương Lê Lợi để tuyên cáo kết thúc cuộc kháng chiến chống Minh, giành lại độc lập cho Đại Việt.
  5. Quốc ÂM thi tập:gồm 254 bài, QUỐC ÂM THI TẬP LÀ THƠ NÔM, THƠ TIẾNG VIỆT. VÌ LẼ ĐÓ MÀ LỜI THƠ UYỂN CHUYỂN, DUNG DỊ, GẦN GŨI ĐỜI THƯỜNG VÀ GẦN VỚI NẾP CẢM NẾP NGHĨ DÂN TỘC. ÐÂY CŨNG LÀ LÝ DO KHIẾN CÁC THI NHÂN VÀ GIỚI NGHIÊN CỨU CÙNG QUAN TÂM VIẾT BÌNH GIẢNG, BÌNH THƠ, CẢM THỤ THƠ NÔM,
  6. Quân trung từ mệnh tập: là tập hợp các văn kiện lịch sử – binh vận – ngoại giao bằng chữ Hán do Nguyễn Trãi soạn thảo theo sự ủy thác và trên danh nghĩa của Lê Lợi trong khởi nghĩa Lam Sơn (1418–1428).
  7. Dư địa chí: còn gọi là Ức Trai di tập Nam Việt dư địa chí (抑齋遺 集南越輿地誌), Đại Việt địa dư chí (大越地輿誌), An Nam vũ cống (安南禹貢), Nam Quốc vũ cống (南國禹貢) hoặc Lê triều cống pháp (黎朝貢法), là sách địa chí do Ức Trai Nguyễn Trãi, danh thần của nhà Hậu Lê, biên soạn vào năm 1435.
  8. Trước những ngày đại thắng, khởi nghĩa Lam Sơn cũng phải trải qua những ngày gian khó. Bị quân Minh vây đánh nhiều trận, quân Lam Sơn khốn đốn ba lần phải rút chạy lên núi Chí Linh vào những năm 1418, 1419, 1422. Nhờ tận dụng được địa hình hiểm trở của ngọn núi, nghĩa quân đã mưu dũng thoát được nhiều phen vây hãm của giặc Minh. Chí Linh Sơn Phú chính là lời bày tỏ lòng biết ơn của Nguyễn Trãi đối với ngọn núi linh thiêng Chí Linh đã che chở cho đoàn nghĩa quân đến thắng lợi sau cùng.
  9. Lê Thánh Tông (1442 – 1497) Vua Lê Thánh Tông, húy là Tư Thành Năm 1445, ông được phong là Sinh ngày 20 tháng 7 năm Nhâm Bình Nguyên Vương, năm 1460 Tuất (1442), là con thứ tư của vua được lên ngôi năm 18 tuổi. Lê Thái Tông và mẹ là bà Ngô Thị Ngọc Giao Ông là chủ soái hội Tao Đàn Ông là một vị vua anh minh trên Ông đã để lại một kho di sản thơ nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn phong phú, đồ sộ quân sự, thi ca,
  10. Hồng ĐứcNhữngquốctácâm thi tập Cổ tâmphẩmbáchcó giávịnh Châu cơ thắng thưởng Gồm những bài thơ khuyết danhtrị lớn chép trong Hồng Đức quốc Đâyâm làthi tập tập thơ chữdo HánLê Thánhcủa Lê Thánh Tông Tông biên gồm soạn.10 bài, nội dung chính là ca ngợi cảnh đẹpQuỳnh non sông đất uyển nước (núi cửu non, ca hang(xướng động, chùa hoạchiền ). với Nghĩa các của vănnhan đề nhân tập thơ là1. "NhữngHoa cúc vần thơ quý đẹp trongnhư châu báuhội làm Tao khi đi Đàn) thưởng lãm những nơi danh thắng".2. Hoa Mười mai bài được sắp xếp theo trình tự dưới đây: 1.3. ĐềHoa Hồ Côngmẫu động đơn (Tịnh dẫn) 2. Đề Dục Thuý sơn 3.4. ĐềLại Long vịnh Quang Hán động Cao Tổ 4.5. ĐềNguyệt Tu Mộng tự trụ khắc 5. Đăng Long Đọi sơn đề Sùng Thiện Diên Linh bảo tháp 6.6. NgựTriệu chế ThiênẨu Nam Động Chủ đề 7.7. ĐềTrưng Sài Sơn Vương tự 8.8. ĐềVịnh Chiếu Hán Bạch Caosơn thi Tổ tịnh tự 9. Ngự đề trú Giao Thuỷ giang 10.9. VịnhNgự chế Mị Thuý Ê Ái châu thanh minh tứ yến (Trùng thủ cách)
  11. Ngô Sĩ Liên (1400 – 1499) Ngô Sĩ Liên (1400-1499) Ông tham gia khởi Ông nhiều lần nghĩa Lam Sơn khá được Lê Lợi cử đi Có công lớn trong sớm, cùng giao thiệpLà với người làng việc biên soạnvới Nguyễn Nhữ quânChúcnhà Lý, huyện bộ Đại Việt sửSoạn ký (em cùng cha Minh trong những Ông là người Là một nhà sử Chương Đức toàn thư – bộ quốckhác mẹ với Nguyễn thời kỳ đôi bên tạm sử chính thống cũ học thời Lê sơ, (nay là huyện Trãi) giữ chức vụ thư đã tham hòa hoãn để củng cố nhất của Việt Nam Chương Mỹ, Hà ký trong nghĩa quân gia khởi nghĩa sống vào thế lực lượng Lam Sơn kỷ 15 Nội)
  12. Đời sống và - Tháng 3 năm 1442,cácôngtác phẩmđỗ Tiến sĩ - Sau khi thi đỗ, ông củađã ôngtừng được đảm nhận các chức vụ ở Hàn Lâm viện, Phó đô ngự sử, Sử quán tu soạn - Ông là một trong những tác giả bộ Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) biên chép một cách có hệ thống lịch sử dân tộc từ thời Hồng Bàng đến năm 1427
  13. Lương Thế Vinh (1441 – 1496) Lương Thế Vinh Ông đỗ trạng Tên tự là Cảnh Nghị, tên nguyên dưới triều Lê hiệu là Thụy Hiên, là (1441 – 1496) Chiếu thư thượng đếThánhxuống Tôngđêmvà qualàm một nhà toán học, Phật quan tại viện Hàn Lâm học, nhàCác thơnămViệtsau đó, ôngGióng khách chươngKhi ôngđài quakiếp đờitại, VuanhàLê Nam thờilàmLêquan sơ với các chứcCẩm tú mấy hàngThánhvề độngTông rấtngọcmực Trực học sĩ, Thị thư vàThánh hiền ba chénthươngướttiếchồnvà viếthoamột ChưởngÔngviện là sựmộtở trongviện 28 nhà Nămbài thơ1463,khóc LươngTrạng Thế. Vinh đỗ Đệ nhất Hàn lâmthơ của hội Tao ĐànKhídothiên đã lạigiápthu tiếnsơn sĩnhạc cập đệ nhất danh (trạng vua Lê Thánh TôngDanh lậplạ còn truyềnnguyên)để khoaquốc Quýgia Mùi niên hiệu Quang năm 1495Khuất ngón tay thanThuận tài thứcái 4,thế đời Lê Thánh Tông. Lấy ai làm Trạng nước Nam ta
  14. Các tác phẩm Về phật giáo: Thiềnlớn vàmônsáng Khoa giáo Thiền Môn Khoa Giáo tạo của ông ÐâyVềlàphậtmột cuốngiáo:Bàigiáo khoatựaPhậtsáchhọcNam. Có người TôngnóiTựđâyPháplà một cuốnĐồ sáchVềvề nhữngtoánnghi họcthức:cúng Đạitế trongthànhPhật Giáotoán. Ðiềuphápnày không đúng. (Chữsáchkhoalịchtrongsử PhậtđạohọcPhậtcó nghĩaViệt làNamphân dotích thiềnvăn mạchsư và làm cho rõThườngý từng đoạnChiếu. Văn, tịchđây bànnămlà nguyêntính1203,gẩyvăn viếtcủa rakinh) điển. Trong lúc Phật Giáo suy đồi, thầy cúng nhiều hơn thầy tu, nghi thức cúng tế tràn đầy trong Phật Giáo thì soạn thêm nghi thức cúng tế là việc thừa. Có thể vì nhận thấy sách giáo khoa Phật Giáo NAMsoạn thảoTÔNGdưới đờiTỰTrầnPHÁPđã mấtĐỒBộhết chosáchnên Lươngsử PhậtThếgiáoVinhViệtmới Nam,biên tậpdomộtthiềncuốnsưsáchThườnggiáo khoaChiếuPhật họccuốiđể đờigiúp nhàngườiLýchưatrướcbiết tác,Phậtđánghọc đitiếcvào làPhậthiệnGiáonaymộtbịcáchthấtdễlạcdàng. Cuốn. Chắc“Thiềnhẳn nhàUyểnchùa Tậplúc ấyAnh”đã in sáchcó nhắcThiền Môntới tácKhoaphẩmGiáo .này,Tiếc thay,và cótácthểphẩmsửnàydụngđã nhiềuthất lạctưchưaliệutìmcủalạitácđượcphẩm. này.