Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Tiết 48, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiếp theo)

ppt 32 trang thuongnguyen 8650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Tiết 48, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_7_tiet_48_bai_23_kinh_te_van_hoa_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 7 - Tiết 48, Bài 23: Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII (Tiếp theo)

  1. MÔN LỊCH SỬ 7
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong và Đàng ngoài thế kỉ XVI-XVII? 2. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Đàng Trong phát triển hơn ở Đàng Ngoài?
  3. TIẾT 48 - BÀI 23 (tiếp theo) KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI – XVIII
  4. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo - Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao, nhưng mất dần vị trí độc tôn - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi đắp tinh thần yêu quê hương, đất nước. PHẬTKHỔNGLÃO THÍCH TỬ TỬ CA
  5. THỜ CÚNG TỔ TIÊN THỔI CƠM THI
  6. ĐI CẦU KHỈ ĐUA THUYỀN
  7. Hình 53- Biểu diễn võ nghệ (tranh vẽ ở thế kỉ XVII)
  8. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo -Năm 1533, các giáo sĩ theo thuyền buôn đến nước ta truyền đạo Thiên Chúa. Sang đến thế kỉ XVII-XVIII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng. CHÚA GIÊ - SU
  9. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - Do nhu cầu truyền đạo, các giáo sĩ phuơng Tây dùng chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt. A-lêc-xăng đơ Rốt
  10. TỪ ĐIỂN VIỆT – BỒ - LA-TINH
  11. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ - Do nhu cầu truyền đạo, các giáo sĩ phuơng Tây dùng chữ cái La –tinh ghi âm tiếng Việt. - Là chữ viết tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. A-lêc-xăng đơ Rốt
  12. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3.Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học - Thế kỉ XVI- XVII văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển mạnh hơn trước + Nội dung : Viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội, và bộ máy quan lại thối nát. +Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ
  13. Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491–1585) Quê ở huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Năm 1535, ông đi thi và đậu Trạng nguyên. Vì ông đỗ Trạng nguyên và được phong tước Trình Tuyền hầu nên dân gian gọi ông là Trạng Trình. Một mai, một cuốc, một cần câu Thơ thẩn dầu ai vui thú nào. Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ Người khôn, người đến chốn lao xao. Thu ăn măng trúc, đông ăn giá, Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (Trích bài thơ “Nhàn”)
  14. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3.Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học - Thế kỉ XVI- XVII văn học chữ Hán chiếm ưu thế, chữ Nôm phát triển mạnh + Nội dung : Viết về hạnh phúc con người, tố cáo bất công xã hội, và bộ máy quan lại thối nát. +Tiêu biểu : Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ - Sang thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển mạnh mẽ, bên cạnh truyện Nôm dài như Phan Trần, Nhị Độ Mai còn có truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn
  15. Tiết 48-Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (tt) II. VĂN HÓA 1.Tôn giáo 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ 3.Văn học và nghệ thuật dân gian a. Văn học b. Nghệ thuật dân gian - Múa trên dây, múa đèn, ảo thuật, điêu khắc - Nghệ thuật sân khấu như: chèo, tuồng, hát ả đào được phục hồi và phát triển.
  16. Chùa Thiên Mụ (Thừa Thiên – Huế) ChïaCHÙA T©y KEO Ph¬ng – THÁI – Hà BÌNH Nội
  17. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) Tượng do Trương Thọ Nam tạc vào năm 1656. Bố cục hết sức tinh khéo, diễn tả vẻ đẹp tự nhiên, mềm mại của người phụ nữ. Trên bức tượng, các cánh tay xoè ra uyển chuyển như động tác múa và những bàn tay nhỏ sắp xếp như ánh hào quang toả ra xung quanh. Bức tượng là hình ảnh của bàn tay và khối óc, của lao động và trí tuệ, là biểu tượng của sức sống và sự vươn lên của con người.
  18. NGHỆ THUẬT ĐIÊU KHẮC DÂN GIAN
  19. NGHỆĐIÊU THUẬT KHẮC ĐIÊUTRÊN KHẮCCÁC VÌ, DÂN KÈO GIAN
  20. CÁC VỊ LA HÁN CHÙA TÂY PHƯƠNG
  21. Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII ? Trong các thế kỉ XVI-XVIII, nhân dân ta tiếp tục phát triển văn hóa, đạt nhiều thành tựu, nhất là văn hóa dân EM CÓ SUY NGHĨ GÌ VỀ gian CẦN PHẢIVIỆC GIỮ BẢO TỒN,GÌN, PHÁT VÀ PHÁT HUY TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC BẢN TRONGSẮC VĂN GIAI ĐOẠN HÓA HIỆN DÂN TỘC NAY?
  22. Nho giáo Hoàn cảnh ra đời Phật giáo Đạo giáo Tác dụng Thiên chúa giáo Tôn giáo Chữ Quốc ngữ VH Chữ Hán Văn hoá Thờ cúng tổ tiên Tín Văn TK XVI- VH Chữ Nôm ngưỡng học Thờ AHDT, Người có công XVIII VH dân gian Thờ thành hoàng làng Sinh hoạt Nghệ Kiến trúc Trò chơi VHDG thuật dân gian dân Điêu khắc gỗ gian Sân khấu Lễ hội
  23. CỦNG CỐ 1.Ở TK XVI – XVIII, hệ tư tưởng nào vẫn giữ địa vị thống trị trong xã hội nhưng không còn vai trò độc tôn? a, Phật giáo bb,Nho giáo c, Đạo giáo d, Thiên chúa giáo
  24. CỦNG CỐ Bức tượng này được đặt ở chùa nào sau đây: a. Chùa Tây phương b.b Chùa Bút tháp c. Chùa Dâu d. Chùa Keo
  25. CHÙAChùaChùa THIÊN gì? gì? ở MỤở đâu? đâu? (HUẾ)
  26. Qua hai hình này, em hãy cho biết nói lên sự ra đời của cái gì? AHình-lêc-xăng này làđơ ai? Rôt Từ điểnĐây Việt là – cáiBồ gì? - La-tinh Sự ra đời của chữ Quốc ngữ
  27. CỦNG CỐ 4. Tác phẩm điêu khắc 18 vị la hán nằm ở chùa nào? a, Chùa Dâu b, Chùa Bút Tháp Cc, Chùa Tây Phương d, Chùa Viên Giác
  28. CỦNG CỐ 6. Nét nổi bật của văn học giai đoạn TK XVI – XVIII là sự nở rộ của các tác phẩm văn thơ viết bằng chữ nào? a,Chữ Hán b,b Chữ Nôm c, Chữ Quốc ngữ
  29. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Học bài phần II – Bài 23. 2. Soạn bài 24 và làm bài tập trong vở bài tập.