Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa

ppt 18 trang minh70 3310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_7_bai_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN
  2. Ví dụ 1: Đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậcTiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: Rọi, trông. Rọi: Chiếu, soi - Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó Trông: Nhìn, nhòm, ngó - Nghĩa là nhìn để nhận biết - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  3. Ví dụ 2: Từ trông trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có nghĩa sau: a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b) Mong. Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông. Nhìn để nhận biết - Nhòm, ngó, xem, dòm. Trông Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn - Chăm sóc, trông coi, coi sóc. Mong. - Ngóng đợi, trông mong,hi vọng - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
  4. Ghi nhớ 1/ 114 - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
  5. Ví dụ 1: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau: - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) - Giống: Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
  6. Ví dụ 2: Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau? - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Giống : Đều chỉ cái chết. Khác : Hi sinh → Biểu thị sắc thái trang trọng. Bỏ mạng → Biểu thị sắc thái khinh bỉ coi thường. Ghi nhớ 2/ 114 Từ đồng nghĩa có hai loại: Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
  7. Ví dụ 1: Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
  8. Ví dụ 1: Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu trái mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải) - Chim xanh ăn quả xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. (Ca dao) - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh. - Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. -Từ trái và quả: Có thể thay thế cho nhau được vì nó không phân biệt về sắc thái nghĩa. - Từ bỏ mạng và hi sinh: Không thể thay thế cho nhau được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
  9. Ví dụ 2: Ở bài 7 tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phúc chia li mà không phải là Sau phút chia tay? - Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
  10. Ghi nhớ 3/ 114 - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. - Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
  11. Bài tập bổ trợ 1. Bài 1: Đặt hai câu với từ: Máy bay / Phi cơ. 2. Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu văn sau: Ăn ở với nhau được đứa con trai lên hai thì chồng chếtchết Cách mấy tháng sau đứa con lên sài bỏ đi để chị ở lại một mình. (Nguyễn Khải)
  12. 1. Bài 1 – Trang 115: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây: - Gan dạ - Dũng cảm - Nhà thơ -Thi sĩ - Mổ xẻ - Phẫu thuật - Của cải - Tài sản - Nước ngoài - Ngoại quốc - Chó biển - Hải cẩu - Đòi hỏi - Yêu cầu - Năm học - Niên khoá - Loài người - Nhân loại - Thay mặt - Đại diện
  13. 2. Bài 2 – Trang 115: Tìm từ có nguồn gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây - Máy thu thanh ra-di-ô - Sinh tố Vi-ta-min - Xe hơi Ôtô - Dương cầm Pi-a-nô
  14. 3. Bài 3 – Trang 115: TÌm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) Mẫu: Heo - lợn Từ Từ địa phương toàn dân - Nón - Mũ - Tía - Cha - Mạ - Mẹ - Bắp - Ngô - Muỗng -Thìa
  15. 4. Bài 4 – Trang 115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: - Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. - Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới về. - Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. - Anh đừng làm như thế, người ta nói cho đấy. - Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
  16. 4. Bài 4 – Trang 115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây: - Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi. - Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới về. - Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn - Anh đừng làm như thế, người ta trách cho đấy. - Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
  17. 5. Bài 5 – Trang 116: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau đây: - Ăn, xơi, chén - Cho, tặng, biếu - Yếu đuối, yếu ớt - Xinh, đẹp - Tu, nhấp, nốc
  18. + Ăn: Biểu thị sắc thái bình thường. Ăn, xơi, chén + Xơi: Biểu thị sắc thái lịch sự, xã giao. + Chén: Biểu thị sắc thái thân mật, thông tục. + Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận. + Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng Cho, tặng, biếu người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận. + Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay bày tỏ lòng yêu mến. + Yếu đuối: Sự thiếu hẳn sức lực về thể chất hoặc tinh thần. Yếu đuối, + Yếu ớt : Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng cọi như không yếu ớt đáng kể.Yếu ớt không nói về trạng thái tinh thần. Ví dụ người ta nói “ tình cảm yếu đuối chứ không nói tình cảm yếu ớt). + Xinh: Chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. Xinh, đẹp + Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh. +Tu: Uống nhiều, liền mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. Tu, nhấp, nốc +Nhấp: Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. + Nốc: Uống nhiều và hết ngay một lúc một cách thô tục.