Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa

ppt 33 trang minh70 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Từ đồng nghĩa

  1. CHÀO CÁC EM!
  2. Phân môn : Tiếng Việt Tiết: 35 Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA Hoàng Thi Yến VSK16B
  3. Đọc kĩ mục I / SGK / tr.113, 114 và trả lời những câu hỏi : 1. Tìm các từ đồng nghĩa với : rọi, trông và đặt hai câu với hai từ này. 2. Tìm các từ đồng nghĩa với hai nét nghĩa sau của từ trông : a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong.
  4. 1. Các từ đồng nghĩa : - rọi : chiếu (soi, tỏa ) Ví dụ : Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa ) xuống muôn vật. - trông : vọng (nhìn, ngó, dòm ) Ví dụ : Nó trông (nhìn, ngó ) sang bờ bên kia. 2. Các nhóm từ đồng nghĩa : a) trông coi, chăm sóc, giữ gìn b) hi vọng, trông ngóng, mong đợi
  5. I. Bài học : 1) Thế nào là từ đồng nghĩa ? Ghi nhớ 1 / SGK / tr.114.
  6. Hãy xác định từ Hán Việt đồng nghĩa ở hai bài Vọng Lư sơn bộc bố và Phong Kiều dạ bạc.
  7. - Ba từ đồng nghĩa : xuyên - hà - giang.
  8. 1. Thay thế được : trái – quả, vì ý nghĩa cơ bản của câu ca dao không thay đổi. 2. Không thay thế được vì sắc thái nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn sắc thái nghĩa của hi sinh là kính trọng.
  9. 2) Các loại từ đồng nghĩa : Ghi nhớ 2/SGK/ tr.114.
  10. Lệnh : Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trong nhóm từ sau : - Người mẹ, người cha, má, tía, anh hai
  11. người mẹ : phụ mẫu người cha: phụ thân má : mẹ tía : cha anh hai : anh cả
  12. 1. Các từ trái và qủa, bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau được không? 2. Tại sao không thể thay Sau phút chia li bằng Sau phút chia tay?
  13. 1. - Qủa và trái : có thể thay thế cho nhau, vì sắc thái nghĩa trung hoà. - Bỏ mạng và hi sinh: không thể thay thế cho nhau vì sắc thái nghĩa khác nhau. 2. Không thể thay thế, vì : - chia li : chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận - chia tay: chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
  14. 3) Sử dụng từ đồng nghĩa: Ghi nhớ 3/SGK/tr. 115.
  15. II. Luyện tập : BT1-5/ SGK /tr.115 -117
  16. BT 1 / SGK / tr.115 Lệnh : HS tìm từ Hán Việt đồng nghĩa.
  17. BT 1 : Từ Hán Việt đồng nghĩa: - gan dạ : dũng cảm, can đảm, can trường - nhà thơ : thi sĩ, thi nhân - mổ xẻ: giải phẩu, phẩu thuật - của cải : tài sản - nước ngoài : ngoại quốc - chó biển : hải cẩu - đòi hỏi : yêu cầu - năm học : niên khoá - loài người : nhân loại - thay mặt : đại diện
  18. BT 2 / SGK / tr.115 Lệnh : HS tìm từ Ấn - Âu đồng nghĩa.
  19. Bài tập 2 : Từ Ấn - Âu đồng nghĩa: - máy thu thanh : ra-đi-ô - sinh tố : vi-ta-min - xe hơi : ô-tô - dương cầm : pi-a-nô
  20. BT3 / SGK / tr.115 Lệnh : HS tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
  21. Từ Từ địa phương toàn dân - Nón - Mũ - Tía - Cha - Mạ - Mẹ - Trái thơm - Quả dứa - Muỗng - Thìa - -
  22. BT4 / SGK / tr.115 Lệnh: HS tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong các câu văn.
  23. BT4 : Từ đồng nghĩa : - đưa → trao - đưa → tiễn - kêu (ca) → phàn nàn - nói → cười - đi → mất, từ trần
  24. BT5 / SGK / tr.116 Lệnh: Phân biệt các nhóm từ đồng nghĩa (Thảo luận nhóm)
  25. a, Nhóm từ : ăn, xơi, chén - ăn : sắc thái bình thường - xơi : sắc thái lịch sự, xã giao - chén: sắc thái thân mật, thông tục
  26. ◼ b, Nhóm từ : cho, tặng, biếu ◼ - cho → quan hệ trên - dưới ◼ - tặng → quan hệ ngang bằng ◼ - biếu → quan hệ dưới - trên
  27. ◼ c, Nhóm từ : yếu đuối, yếu ớt ◼ - yếu đuối : sự thiếu hẳn về sức mạnh thể chất hoặc tinh thần ◼ - yếu ớt : yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể (không nói về trạng thái tinh thần. Người ta nói : Tình cảm yếu đuối chứ không nói : Tình cảm yếu ớt).
  28. d, Nhóm từ : xinh, đẹp - xinh : chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn. - đẹp : có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
  29. ◼ đ, Nhóm từ : tu, nhấp, nốc (khác nhau về cách thức hoạt động uống) ◼ - tu : uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm. ◼ - nhấp : uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị. ◼ - nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
  30. Phân môn: Tiếng Việt Tiết: 35 Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Bài học: 1) Thế nào là từ đồng nghĩa? Ghi nhớ 1/SGK tr. 115 2) Các loại từ đồng nghĩa: Ghi nhớ 2/SGK tr. 115 3) Sử dụng từ đồng nghĩa: Ghi nhớ 3/SGK tr. 115 II. Luyện tập: Bài tập 1-> 5/SGK tr.115 -> 116
  31. ▪ Dặn dò : ▪ Về nhà: ▪ + Học thuộc 3 Ghi nhớ. ▪ + Xem lại các BT đã làm. ▪ Chuẩn bị bài mới: ▪ + Đọc và tìm hiểu : Cách lập ý của bài văn biểu cảm / SGK / tr.117-122. ▪ + Ý kiến để phát biểu cho từng phần Bài học.
  32. TẠM BIỆT CÁC EM!