Bài giảng Ngữ văn 7 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh

ppt 13 trang minh70 7620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_cach_lam_bai_van_lap_luan_chung_minh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh

  1. 1/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Cho đề văn: Nhân dân ta thường nói: “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. - Xác định yêu cầu chung Đề nêu ra vấn đề gì và yêu cầu của đề. chúng ta làm gì? - Giải thích nghĩa của câu Câu tục ngữ khẳng định điều gì? tục ngữ. Chí có nghĩa là gì? - Các cách lập luận chứng Muốn chứng minh thì chúng ta có minh. mấy cách lập luận?
  2. Bước 2: Lập dàn bài.
  3. b. Thân bài: - Xét về lí: + Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. Nêu lí lẽ và dẫn + Không có chí thì không làm được gì. chứng chúng tỏ - Xét về thực tế: luận điểm là đúng đắn. + Những người có chí đều thành công ( nêu dẫn chứng). + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởngchừng không thể vượt qua được ( nêu dẫn chứng). Nêu ý nghĩa của c. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt luận điểm đã được đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được chứng minh. việc lớn.
  4. Bước 3: Viết bài. Viết từng đoạn, từ Mở bài cho đến Kết bài. a. Mở bài: Có thể chọn trong các cách mở bài sau: 1. Hoài bão, ý chí, nghị lực là điều không thể thiếu đối với những ai muốn thành đạt. Câu tục ngữ của dân gian Có chí thì nên đã nêu bật tầm quan trọng đó.
  5. 2/ Sống tức là khắc phục khó khăn. Không có ý chí, niềm tin, nghị lưc để khắc phục mọi trở Suy từ cái ngại trên đường đời thì không thể thành đạt chung đến được. Do đó, từ xưa nhân dân đã dạy: “ Có chí cái riêng. thì nên”. 3/ Ở đời mấy ai mà không mong muốn được thành đạt về sự nghiệp? Nhưng không phải ai Suy từ tâm lí cũng có đủ niềm tin, nghị lực để tiếp tục sự con người. nghiệp cho đến thành công. Bởi thế cho nên từ xưa nhân dân ta đã dạy : Có chí thì nên.
  6. Bài tập áp dụng: Viết phần Mở bài cho đề sau: ( Thời gian 3 phút) Nhân dân ta thường khuyên nhau: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Em hãy chứng minh lời khuyên trên.
  7. •Một số Mở bài tham khảo: 1. Con đường đi đến thành công thường quanh co khúc khuỷu và lắm chông gai.Để động viên con cháu có sự kiên trì, phấn đấu để đạt được thành công trong cuộc sống, ông cha ta có câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Cuộc sống vốn không như ta mong muốn. Nó rất chông gai và đầy thử thách. Nếu không có sự kiên trì thì sẽ không đạt được được thành công trong cuộc sống. Do đó, từ xưa nhân dân ta có câu: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 3.Trong cuộc sống, tất nhiên ai cũng muốn thành công. Nhưng không phải ai cũng có thể có đủ nghị lực và sự kiên trì để tiếp tục sự nghiệp cho đến khi thành công. Bởi thế nhân dân ta đã dạy: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
  8. b. Thân bài: - Trước hết phải có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần Mở bài: Thật vậy hoặc Đúng như vậy - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu về những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục.
  9. c. Kết bài: - Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn: Tóm lại , hoặc nhắc lại ý trong phần Mở bài: “ Câu tục ngữ đã cho ta bài học ”. - Chú ý: Kết bài phải hô ứng với Mở bài.
  10. * Kết bài phải hô ứng với Mở bài: Mở bài Kết bài Mỗi người chúng ta nên tu dưỡng Đi thẳng vào vấn ý chí, hoài bão, nghị lực để làm được đề những gì ta mong muốn. Mỗi người chỉ sống có một lần, chỉ Suy từ cái chung có một thời tuổi trẻ, nếu không có ý ra cái riêng chí, hoài bão, nghị lực để làm một công việc xứng đáng, chẳng phải là đáng tiếc lắm hay sao?. Cho nên có hoài bão tốt đẹp là rất Suy từ tâm lí con đáng quý, nhưng đáng quý hơn nữa người là nghị lực và niềm tin, nó đảm bảo cho sự thành công của con người.
  11. Bước 4: Đọc lại và sửa chữa. * KẾT LUẬN: (GHI NHỚ /SGK-50).
  12. 2. Luyện tập. Bài tập (SGK – 51) Các bước: Gồm có bốn bước. Em sẽ làm theo các bước như thế nào? So sánh: Giống nhau: Khuyên con người nên bền lòng không được nản chí. Hai đề này có gì Khác nhau: giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở + Đề 1: Hễ có lòng bền bỉ kiên trì thì trên. làm được những việc khó khăn. + Đề 2: Bền gan vững chí thì làm được những việc lớn lao.
  13. Hướng dẫn học sinh học ở nhà + Ôn lại các bước làm bài văn Chứng minh. + Cho đề: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Em hãy lập dàn ý cho đề trên. + Đọc trước bài: Luyện Tập Lập Luận Chứng Minh.