Bài giảng Ngữ văn 7 - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (hồi hương ngẫu thư)

ppt 24 trang minh70 4160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (hồi hương ngẫu thư)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_ngau_nhien_viet_nhan_buoi_moi_ve_que_hoi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (hồi hương ngẫu thư)

  1. Hạ Tri Chương
  2. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả. - Hạ Tri Chương ( 659 - 744) - Quê ở Vĩnh Hưng, Việt Châu (nay thuộc huyện Tiên Sơn, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc) - Năm 695 ông đỗ tiến sĩ và làm quan trên năm mươi năm ở kinh đô Trường An. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh sáng tác. Bài thơ đước sáng tác khi tác giả vừa đặt chân trở về quê nhà sau năm mươi năm xa cách.
  3. Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh sáng tác. b. Đọc, giải thích từ khó.
  4. Phiên âm: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, Hương âm vô cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? Dịch thơ: Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? (Phạm Sĩ Vĩ) Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”? (Trần Trọng San)
  5. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh sáng tác. b. Đọc, giải thích từ khó. - hồi hương: trở về quê cũ - ngẫu thư: ngẫu nhiên ghi chép lại - hương âm: giọng nói quê hương - mấn mao: tóc mai - tồi: hỏng, rụng - tương kiến: cùng nhau thấy - tương thức: cùng nhau biết
  6. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh sáng tác. b. Đọc, giải thích từ khó. 3. Thể loại, phương thức biểu đạt. - Thể loại: + Bản phiên âm: Thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật + Bản dịch thơ: Lục bát. - PTBĐ: Biểu cảm, Miêu tả, Tự sự
  7. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh sáng tác. b. Đọc, giải thích từ khó. 3. Thể loại, phương thức biểu đạt. 4. Bố cục. Hai phần: - Phần 1: Hai câu đầu - Phần 2: Hai câu sau
  8. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. Khi đi trẻ, lúc về già 1. Hai câu đầu. Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Trẻ đi, già trở lại nhà Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
  9. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Trong câu thơ thứ nhất tác giả sử dụng biện 1. Tác giả. pháp nghệ thuật nào? Nêu hiệu quả của biện 2. Tác phẩm. pháp nghệ thuật ấy? II. Đọc - hiểu văn bản. 2. Trong lời thơ thứ hai tác giả nhắc đến 1. Hai câu đầu. “hương âm”, “mấn mao”? Vậy em hiểu gì về “giọng quê” và “sương pha mái đầu”? 3. Phép đối trong câu thơ thứ hai thể hiện như thế nào? Nêu tác dụng của phép đối ấy? 4. Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ đầu? Qua đó em cảm nhận được tình cảm nào với quê hương của tác giả được bộ lộ?
  10. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: C1. Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Phép đối: 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. thiếu tiểu > < hồi
  11. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: C1 . Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Phép đối: 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. thiếu tiểu > < hồi Khái quát ngắn gọn cuộc đời làm quan kéo dài gần cả đời người của tác giả đồng thời hé lộ tình cảm của mình với quê hương.
  12. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: C2. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 1. Tác giả. - Giọng quê: giọng nói mang bản 2. Tác phẩm. sắc riêng của một vùng quê; chất II. Đọc - hiểu văn bản. quê, hồn quê không thay đổi. 1. Hai câu đầu. 2. Trong câu thơ thứ hai tác - Sương pha mái đầu: tóc đã điểm giả nhắc đến “hương âm”, bạc. “mấn mao”? Vậy em hiểu gì về “giọng quê” và “sương pha mái đầu”?
  13. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: C2. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 1. Tác giả. Phép đối: 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. hương âm > < tồi 3. Phép đối trong câu thơ Tuổi tác, hình dáng thay đổi thứ hai thể hiện như thế nhưng tình quê, hồn quê không nào? Nêu tác dụng của phép thay đổi. đối ấy?
  14. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. - Giọng điệu biểu cảm thông qua tự sự, miêu tả nhẹ nhàng, bình 1. Hai câu đầu. thản, khách quan song thoáng 4. Nhận xét về giọng điệu của chút ngậm ngùi tâm sự của người hai câu thơ đầu? Qua đó em cảm con xa quê lâu ngày, nay mới nhận được tình cảm nào với quê được trở về quê cũ. hương của tác giả được bộ lộ?
  15. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, 1. Tác giả. Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. Trẻ con nhìn lạ không chào 1. Hai câu đầu. Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? 2. Hai câu sau. Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng”?
  16. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: 1. Nhà thơ bắt gặp tình huống nào khi ông vừa 1. Tác giả. đặt chân về quê cũ? 2. Tác phẩm. 2. Ngay ở trên quê hương mình mà bị coi là II. Đọc - hiểu văn bản. “khách lạ”. Em hãy hình dung tâm trạng của 1. Hai câu đầu. tác giả lúc này? 2. Hai câu sau. 3. Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ cuối?
  17. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, 1. Tác giả. Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. - Tình huống bất ngờ khi ông vừa đặt 1. Hai câu đầu. chân về làng: 2. Hai câu sau. + Lũ trẻ ùa ra, tò mò nhìn ông lão, chúng thấy lạ và không chào. 1. Nhà thơ bắt gặp + Chúng nhanh miệng hỏi: Khách ở nơi tình huống nào khi nào đến? ông vừa đặt chân về Bọn trẻ rất hồn nhiên, vô tư, hiếu kì quê cũ? và rất hiếu khách.
  18. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, 1. Tác giả. Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 2. Tác phẩm. II. Đọc - hiểu văn bản. - Tâm trạng tác giả: + Bất ngờ khi lũ trẻ con không chào 1. Hai câu đầu. mình. 2. Hai câu sau. + Buồn tủi, ngậm ngùi, xót xa khi bị lũ trẻ làng coi là khách. 2. Ngay ở trên quê hương mình mà bị coi là “khách lạ”. Em hãy hình dung tâm trạng của tác giả lúc này?
  19. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 1. Tác giả. 2. Tác phẩm. - Giọng điệu tuy có chút hóm hỉnh song II. Đọc - hiểu văn bản. không giấu nổi nỗi buồn sâu kín trong lòng 1. Hai câu đầu. nhưng cũng vì thế mà người đọc nhận ra 2. Hai câu sau. tình quê hương thật tha thiết và sâu nặng của nhà thơ. 3. Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ cuối?
  20. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 2. Tác phẩm. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, II. Đọc - hiểu văn bản. Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 1. Hai câu đầu. - Sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả để bộc lộ 2. Hai câu sau. cảm xúc. III. Tổng kết. - Sử dụng phép đối có hiệu quả nghệ thuật. 1. Nghệ thuật. - Tạo tình huống bất ngờ, độc đáo thể hiện tình yêu quê hương. - Giọng điệu bi hài ẩn, hiện đằng sau những lời tường thuật khách quan hóm hỉnh.
  21. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tiếp xúc văn bản: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, 1. Tác giả. Hương âm vô cải, mấn mao tồi. 2. Tác phẩm. Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, II. Đọc - hiểu văn bản. Tiếu vấn : Khách tòng hà xứ lai? 1. Hai câu đầu. 2. Hai câu sau. - Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu III. Tổng kết. quê hương thắm thiết của một người sống 1. Nghệ thuật. xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa 2. Nội dung. mới đặt chân trở về quê cũ.
  22. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) Căn cứ vào bản dịch nghĩa của bài thơ “Hồi I. Tìm hiểu chung hương ngẫu thư” và những điều cảm nhận 1. Tác giả. được qua việc học bài thơ, hãy so sánh hai 2. Tác phẩm. bản dịch cảu Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San? II. Đọc - hiểu văn bản. - Điểm giống nhau: 1. Hai câu đầu. + Cả hai bản dịch đều sử dụng thể thơ lục bát. 2. Hai câu sau. + Cả hai bản dịch đều dịch chưa sát nghĩa của III. Tổng kết. từ “mấn mao tồi”. 1. Nghệ thuật. - Điểm khác nhau: 2. Nội dung. + Bản dịch của Phạm Sĩ Vĩ không có chữ IV. Luyện tập. “tiếu” - tiếng cười của trẻ con tuy nhiên bản dịch này lại bám sát nguyên tác hơn. + Bản dịch của Trần Trọng San dịch sát nghĩa hai câu cuối nhưng âm điệu không được mềm mại và có phần hơi hụt hẫng.
  23. . Tiết 38: Văn bản (Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương) I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả. 1. Nhận xét về sự biểu hiện của tình quê 2. Tác phẩm. hương trong hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm II. Đọc - hiểu văn bản. thanh tĩnh “ của Lí Bạch và “Ngẫu nhiên viết 1. Hai câu đầu. nhân buổi mới về quê” của Hạ Tri Chương về 2. Hai câu sau. hoàn cảnh và tình huống của nhân vật trữ tình, III. Tổng kết. về tâm trạng được thể hiện trong mỗi bài thơ, 1. Nghệ thuật. về nghệ thuật thể hiện tình cảm quê hương? 2. Nội dung. IV. Luyện tập. 2. Sưu tầm bài thơ”Hồi hương ngẫu thư II” của Hạ Tri Chương