Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập củng cố kiến thức phần văn lớp 7 học kì I

pptx 21 trang minh70 6180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập củng cố kiến thức phần văn lớp 7 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_on_tap_cung_co_kien_thuc_phan_van_lop_7.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Ôn tập củng cố kiến thức phần văn lớp 7 học kì I

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU GD ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC PHẦN VĂN LỚP 7 HỌC KÌ I GIÁO VIÊN:NGUYỄN THỊTƯỜNG VY
  2. ÔN TẬP PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức :Hệ thống hóa kiến thức về các văn bản đã được học ở kì I. - Tên các văn bản . - Nội dung và nghệ thuật đặc sắc. 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức 3.Thái độ: tích cực, tự giác, nghiêm túc ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
  3. II. CHUẨN BỊ: 1.GIÁO VIÊN: Soạn giáo án, máy tính có kết nối internet. 2.HỌC SINH: vở, bút , điện thoại, máy tính có kết nối in ternet.
  4. ÔN TẬP PHẦN VĂN Cổng trường mở ra(Lý Lan) Văn bản nhật dụng:loại văn I – . bản bàn luận,thuyết minh, . tường thuật, miêu tả, đánh Mẹ tôi(Ét-môn-đô đơA-mi-xi) giá, những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống con người và Cuộc chia tay của những con búp cộng đồng bê (Khánh Hoài)
  5. ÔN TẬP PHẦN VĂN -CA DAO, DÂN Những câu hát về tình cảm gia CA: đình Chỉ các thể loại trữ III.tình dân gian, kết hợp lêi và nhạc, Những câu hát về tình yêu quê diễn tả đời sống nội hương , đất nước, con người. tâm của con người. -Dân ca :những Những câu hát than thân sáng tác kết họp lời và nhạc -Ca dao là lời thơ của dân ca, bao Những câu hát châm biếm gồm những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca
  6. III. THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM -Sông núi nước Nam Phò giá về kinh (Trần Quang Khải) -Thiên Trường vãn vọng (Trần Nhân Tông) - Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) - Qua đèo Ngang( Bà Huyện Thanh Quang) - Bạn đến chơi nhà(Nguyễn Khuyến)
  7. IV Thơ Đường Cảm Ngẫu nghĩ Xa nhiên viết trong ngắm nhân buổi đêm thác núi mới về thanh Lư(Lý quê( Hạ tĩnh (Lý Bạch) Tri Bạch) Chương)
  8. V. Văn họcViệt Nam hiện đại Thơ hiện đại: Kí, tùy bút: -Cảnh khuya( -Một thứ quà của lúa Hồ chí Minh) non: Cốm(Thạch -Rằm tháng Lam) -Mùa xuân của tôi( Vũ giêng(Hồ Chí Bằng) Minh) -Sài Gòn tôi yêu( Tiếng gà trưa Minh Hương) ( Xuân Quỳnh)
  9. VI CÁC THỂTHƠ NGŨ THẤT THẤT NGÔN SONG NGÔN NGÔN TỨ LỤC THẤT TỨ NGŨ BÁT CÚ TUYỆT BÁT LỤC TUYỆT NGÔN ĐƯỜN ĐƯỜN BÁT ĐƯỜN G LUẬT G G LUẬT LUẬT
  10. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trịnội dung Giá trị nghệ thuật bản - Tấm lòng thương yêu, 1. Cổng Lựa chọn hình thức tự bạch như tình cảm sâu nặng của trường những dòng nhật kí của người mẹ người mẹ đối với con và mở ra nói với con. vai trò to lớn của nhà (Lí Lan) Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm trường đối với cuộc sống mỗi con người. - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra 2. Mẹ tôi - Tình yêu thương, kính chuyện. (Ét-môn- trọng cha mẹ là tình cảm - Lồng trong câu chuyện 1 bức thư có đô-đơ Ami- thật là thiêng liêng. Thật nhiều chi tiết khắc họa người mẹ tận xi) đáng xấu hổ và nhục nhã tụy, giàu đức hi sinh, hết lòng vì con. cho kẻ nào chà đạp lên - Biểu cảm trực tiếp có ý nghĩa giáo tình thương yêu đó. dục, thể hiện nghiêm khắc thái độ của người cha đối với con.
  11. : ÔN TẬP VĂN HỌC VI. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật Tên văn Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật bản 3. Cuộc Tổ ấm gia đình là vô cùng Xây dựng tình huống tâm lí. chia quý giá và quan Lựa chọn ngôi thứ nhất. tay của trọng. Mọi người hãy - Khắc họa hình tượng nhân vật búp bê cố gắng bảo vệ và gìn giữ. trẻ nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về sự (Khánh lựa chọn, ứng xử của những người làm cha, làm mẹ. Hoài) 4.Sông núi - -Lời khẳng định về chủ Thể thơ:thất ngôn tú tuyệt ngán gọn, nước Nam quyền lãnh thổ của đất súc tích. (chưa rõ nước. -Hình thức thiên về nghị luận trình tác giả) -Ý chí kiên quyết bảo vệ bày ý kiến. Tổ quốc, bảo về độc lập -Giọng thơ dõng dạt, hùng hồn, dân tộc. đanh thép.
  12. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 5.Phò giá về -Hào khí của dân tộc ta -Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cô đọng, kinh (Trần thời Trần. hàm súc. Quang -Phương châm giữ nước -Nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện Khải) vững bền. chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả. -Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén,giọng điệu sảng khoái, hân hoan. 6.Buổi -Cảnh tượng vùng quê -Thể thơ:thất ngôn tứ tuyệt. chiều đứng trầm lặng mà không đìu -Ngôn ngữ thơ đậm chất hội họa làm ở phủ hiu, sự sống con người hiện lên những hình ảnh nên đầy thi Thiên trong sự hòa hợp với vị. Trường cảnh vật thiên nhiên nên - Dùng cái hư để làm nổi bật cái thực (Trần Nhân thơ. và ngược lại. Tông) -Sự gắn bó máu thịt với quê hương của tác giả.
  13. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 7. Bánh trôi - Bài thơ thể hiện cảm -Vận dụng điêu luyện quy tắc thơ nước (Hồ hứng nhân đạo thông Đường luật. Xuân qua việc ca ngợi vẻ đẹp -Ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với Hương) của người phụ nữ. lời ăn tiếng nói hằng ngày, thành - Bày tỏ niềm cảm thông ngữ, mô típ dân gian. với số phận của người -Sáng tạo trong việc xây dựng hình phụ nữ trong xã hội cũ. ảnh nhiều tầng ý nghĩa. (Bánh trôi). 8.Qua - Khung cảnh hiu hắt, -Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường Đèo Ngang hoang sơ chốn đèo luật điêu luyện, nhuần nhuyễn. (Bà Huyện Ngang và gợi lên tâm - Bút pháp tả cảnh ngụ tình. Thanh trạng cô đơn thầm lặng, - Sáng tạo trong việc sử dụng từ Quang) nỗi niềm hoài cổ của tác ngữ giả. - Phép đối, đảo ngữ.
  14. ÔN TẬP VĂN HỌC VI. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 9. Bạn đến - Thể hiện quan niệm về -Sáng tạo tình huống. chơi nhà tình bạn :tình bạn tri -Lập ý bất ngờ. (Nguyễn âm, tri kỉ,vượt lên trên -Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu Khuyến) mọi vật chất tầm luyện. . thường. -Vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ -Kết hợp tài tình giữa cái thực và cái 10. Xa của- thiên nhiên. ảo. ngắm thác - Tâm hồn phóng khoáng, -Sử dụng biện pháp so sánh, phóng núi Lư (Lí lãng mạn, bay bổng của “ đại. Bạch) Thi tiên” Lí Bạch. -Liên tưởng, tưởng tượng,sáng tạo. - Ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  15. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 11. Cảm - Nỗi lòng đối với quê - Hình ảnh thơ gần gũi, ngôn ngữ nghĩ trong hương da diết, sâu nặng tự nhiên, bình dị. đêm thanh trong tâm hồn, tình cảm - Phép đối. . tĩnh( Lí của con người xa quê Lí Bạch) Bạch - Sử dụng yếu tố tự sự, kể về những 12.Ngẫu - Tình yêu quê hương. điều có thật trong cuộc đời nhà thơ. nhiên viết -Cảm giác thấm thía của - Cấu tứ thơ độc đáo. nhân buổi tác giả khi chợt thấy - Sử dụng phép tiểu đối hiệu quả. mới về quê mình thành người xa lạ - Giọng điệu bi hài (Hai câu cuối) (Hạ Tri ngay trên mảnh đất quê Chương) hương.
  16. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 13 .Cảnh - Cảnh đêm trăng nơi núi -Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường khuya (Hồ rừng Việt Bắc. luật. Chí Minh) - Thể hiện đặc điểm nổi -Có nhiều hình ảnh thơ lung linh kì bật của thơ Hồ Chí ảo. Minh: Sự gắn bó hòa -Sử dụng các phép tu từ:So sánh, hợp giữa thiên nhiên và điệp ngữ con người. -Sáng tạo nhịp thơ ở câu 1(3/4) , câu 4 (2/5) . 14.Rằm -Cảnh đêm trăng mùa xuân -Thể thơ:thất ngôn tứ tuyệt ,bằng chữ tháng trên sông nước. Hán, phần dịch thơ:thể lục bát. giêng (Hồ -Vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ- -Sử dụng điệp từ hiệu quả. Chí Minh) chiến sĩ Hồ Chí Minh trước -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm. vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc giai đoạn đầu của cuộc - k/c chống TD Pháp.
  17. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật bản 15 . Tiếng - Những kỉ niệm đẹp về -Thể thơ: ngũ ngôn , phù hợp với gà trưa người bà tràn ngập yêu giọng thơ kể chuyện, có sự biến đổi ( Xuân thương làm cho người linh hoạt nhờ cách gieo vần hợp lí. Quỳnh) chiến sĩ thêm vững bước - Hình ảnh thơ bình dị mộc mạc trên đường ra trận. thân quen qua cách diễn đạt tự nhiện, gần gũi. - Biện pháp tu từ điệp ngữ. 16.Một Những cảm giác lắng -Lời văn trang trọng, đầy cảm xúc, thứ quà của đọng, tinh tế, sâu sắc của giàu chất thơ. lúa non: Thạch Lam về văn hóa và -Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên Cốm lối sống của con người tưởng, kỉ niệm. (Thạch Hà Nội qua Cốm-Sản vật -Sáng tạo trong lời vawnxen kể và tả Lam) của tự nhiên, đất trời chậm rãu, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.
  18. ÔN TẬP VĂN HỌC VII. Giá trị nội dung, nghệ thuật nổi bật . Tên văn Giá trị tư tưởng Giá trị nghệ thuật bản 5. Sài Gòn Tình cảm sâu Tạo bố cục văn bản theo mạch tôi yêu đậm của tác giả đối với cảm xúc về thành phố Sài Gòn. Sài Gòn qua sự gắn bó (Minh Sử dụng ngôn ngữ giàu màu sắc lâu bền, am hiểu tường Hương) Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình,có chỗ tận và cảm nhận tinh tế hóm hỉnh, trẻ trung. về thành phố này. 6. Mùa Vẻ đẹp độc đáo của mùa Trình bày nội dung theo mạch xuân của xuân miền Bắc và Hà Nội cảm xúc lôi cuốn, say mê. tôi qua nỗi sầu xa xứ của Lựa chọn từ ngữ, câu văn linh (Vũ Bằng) một người Hà Nội hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú độc đáo, giàu chất thơ.
  19. Luyện tập Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ yêu thích đã được ôn tập ở trên
  20. - Nắm những nội dung vừa ôn tập - Học các bài thơ -Viết bài văn nêu cảm nghĩ về một văn bản yêu thích đã được ôn tập. -
  21. GD HẸN GẶP LẠI !!!