Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Bài: Điệp ngữ

pptx 32 trang minh70 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Bài: Điệp ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tieng_viet_bai_diep_ngu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt - Bài: Điệp ngữ

  1. Giáo viên: ĐẶNG TỐ UYÊN Bộ mơn:Ngữ Văn
  2. KIỂM TRA MIỆNG ? Câu 1:Thế nào thành ngữ? Cho một ví dụ về thành ngữ cĩ sử dụng từ trái nghĩa? Thành ngữ là một cụm từ cĩ cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hồn chỉnh. Ví dụ: bảy nổi ba chìm, đầu xuơi đuơi lọt, chân cứng đá mềm
  3. KIỂM TRA MIỆNG ? Câu 2: Nhìn hình, đốn thành ngữ: Gạo
  4. KIỂM TRA MIỆNG Câu 2: Gạo Nước mắt cá sấu Chuột sa chĩnh gạo
  5. ĐỌC ĐOẠN VĂN SAU VÀ CHO BIẾT TỪ NGỮ NÀO ĐƯỢC LẬP LẠI? Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!
  6. TIẾNG VIỆT: Bài: ĐIỆP NGỮ
  7. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1.Ví dụ: sgk/152
  8. Khổ đầu: Khổ cuối: Trên đường hành quân Cháu chiến đấu hơm xa nay Dừng chân bên xĩm nhỏ Vì lịng yêu Tổ quốc Tiếng gà ai nhảy ổ: Vì xĩm làng thân “Cục cục tác cục ta” thuộc Nghe xao động nắng Bà ơi, cũng vì bà trưa Vì tiếng gà cục tác Nghe bàn chân đỡ mỏi Ổ trứng hồng tuổi thơ. Nghe gọi về tuổi thơ Ở khổ đầu và khổ cuối bài thơ Tiếng gà trưa cĩ những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại?
  9. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1.Ví dụ: sgk/152 - Nghe, vì: điệp từ. - Tiếng gà trưa: điệp ngữ
  10. I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1.Ví dụ:sgk/15 BÀI TẬP : Xác định từ được lặp đi lặp lại trong câu sau và cho biết đĩ cĩ phải là điệp ngữ khơng? Bạn Ngọc là một lớp trưởng gương mẫu, bạn Ngọc học giỏi nên cả lớp ai cũng đều rất quý mến bạn Ngọc.
  11. Khổ đầu: Khổ cuối: Trên đường hành quân xa Cháu chiến đấu hơm nay Dừng chân bên xĩm nhỏ Vì lịng yêu Tổ quốc Tiếng gà ai nhảy ổ: Vì xĩm làng thân thuộc “Cục cục tác cục ta” Bà ơi, cũng vì bà Nghe xao động nắng trưa Vì tiếng gà cục tác Nghe bàn chân đỡ mỏi Ổ trứng hồng tuổi thơ. Nghe gọi về tuổi thơ Từ “Nghe” và từ “vì” được lặp lại cĩ tác dụng gì?
  12. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1.Ví dụ: sgk/152 - Nghe: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. - Vì: Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ.
  13. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ BÀI TẬP BỔ SUNG: Xác định những từ ngữ được lặp lại trong khổ thơ sau và cho biết chúng khác các ví dụ trên ở chỗ nào? Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ đĩ? - Hồ Chí Minh muơn năm! - Hồ Chí Minh muơn năm! -Hồ Chí Minh muơn năm! Một câu. +Phút giây thiêng liêng anh gọi Bác ba lần. ( Tố Hữu) => Tác dụng:nhấn mạnh hình ảnh vĩ đại của Hồ Chí Minh .
  14. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: 1.Ví dụ: sgk/152 - Nghe: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. - Vì: Nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người chiến sĩ. 2. Ghi nhớ 1: SGK/152
  15. Phân biệt phép lặp và lỗi lặp: VD1a: Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò. →Gây cảm giác nặng nề, trùng lắp, rườm rà. Do lặp ngữ Con bò đến 3 lần. ➔ Lỗi lặp VD1b: Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ, Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai ? (Ca dao) →Gợi cảm xúc thương nhớ. Nhờ điệp ngữ nhớ ai đem lại. ➔ Phép lặp ➔ ĐIỆP NGỮ
  16. Tiết 54: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: II. Các dạng điệp ngữ: BÀI TẬP NHĨM So sánh điệp ngữ trong khổ đầu của bài “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ trong hai đoạn thơ dưới đây, tìm đặc điểm của mỗi dạng?
  17. NHĨM 1: Khổ đầu: a/Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xĩm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ.
  18. NHĨM 2: b/ Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu Cơ gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều. [ ] Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em, biết mấy. ( Phạm Tiến Duật)
  19. NHĨM 3: c) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?
  20. Tiết 54: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: II. Các dạng điệp ngữ: BÀI TẬP NHĨM So sánh điệp ngữ trong khổ đầu của bài “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ trong hai đoạn thơ dưới đây, tìm đặc điểm của mỗi dạng?
  21. So sánh các dạng điệp ngữ trong các câu thơ sau: a) Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi  Điệp ngữ cách quãng Nghe gọi về tuổi thơ. b) Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn  Điệp ngữ nối tiếp Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều c) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu  Điệp ngữ Ngàn dâu xanh ngắt một màu chuyển tiếp ( Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? vịng)
  22. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng ? Kể tên các của điệp ngữ: dạng điệp ngữ? II. Các dạng điệp ngữ: - Điệp ngữ cách quãng - Điệp ngữ nối tiếp. - Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vịng).
  23. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: II. Các dạng điệp ngữ: 1. Ví dụ: a/ điệp ngữ cách quãng b/ điệp ngữ nối tiếp. c/ điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vịng). 2. Ghi nhớ: sgk/152
  24. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ I.Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: THẢO LUẬN NHĨM: II. Các dạng điệp ngữ: Nhĩm 1: Bài tập 1 III. Luyện tập: Nhĩm 2: Bài tập 2 Nhĩm 3: Bài tập 3
  25. Tiết 54: ĐIỆP NGỮ Bài tập 1:SGK/153. Đoạn 1: Một dân tộc đã gan gĩc chống ách nơ lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã gan gĩc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đĩ phải được tự do ! Dân tộc đĩ phải được độc lập. Điệp ngữ: dân tộc đã gan gĩc, năm nay, dân tộc đĩ phải được Nhấn mạnh ý dân tộc ta xứng đáng được tự do, độc lập.
  26. Người ta đi cấy lấy cơng, Tơi nay đi cấy cịn trơng nhiều bề. Trơng trời, trơng đất, trơng mây, Trơng mưa, trơng nắng, trơng ngày, trơng đêm. Trơng cho chân cứng đá mềm, Trời êm, biển lặng mới yên tấm lịng. ( Ca dao) Điệp ngữ: Đi cấy, trơng. , Lặp lại “đi cấy”: nhấn mạnh cơng việc làm của người nơng dân. “Trơng” nhấn mạnh sự lo lắng của người nơng dân, mong mưa thuận giĩ hịa, thời tiết thuận lợi cho việc làm ruộng của người nơng dân.
  27. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ Bài tập 2: Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nĩi rõ đấy là những dạng điệp ngữ gì? Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau. Cĩ thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thơi. ( Khánh Hồi) -Xa nhau: điệp ngữ cách quãng. -Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.
  28. Bài tập 3:SGK/153. Theo em, trong đoạn văn sau đây, việc lặp đi lặp lại một số từ ngữ cĩ tác dụng biểu cảm hay khơng? Phía sau nhà em cĩ một mảnh vườn. Mảnh vườn ở phía sau nhà em, em trồng rất nhiều lồi hoa. Em trồng hoa cúc. Em trồng hoa thược dược. Em trồng hoa đồng tiền. Em trồng hoa hồng. Em trồng cả hoa lay ơn nữa. Ngày Phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn nhà em tặng mẹ em. Em hái hoa tặng chị em
  29. Tiết 54: ĐIỆP NGỮ Bài tập 3:SGK/153. a) Khơng cĩ tác dụng biểu cảm. b) Sửa lại: Phía sau nhà em cĩ một mảnh vườn. Em trồng rất nhiều lồi hoa như: cúc, thược dược, đồng tiền, hồng và cả lay ơn nữa. Ngày Phụ nữ quốc tế, em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị
  30. Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ Bài tập 4: SGK/153. VD : Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luơn vang lên trong trái tim những con người xa quê. Ta yêu quê hương vì nơi đĩ cĩ tổ tiên, ơng bà cha mẹ. Ta yêu quê hương vì ở nơi đĩ khơng những là nơi ta cất tiếng khĩc chào đời mà cịn là vì đĩ là nơi cả một thời ấu thơ ta đã gửi trọn nơi đây.Quê hương đã nâng đỡ, vun đắp, nuơi dưỡng tâm hồn ta.
  31. TỔNG KẾT: SƠ ĐỒ TƯ DUY
  32. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: * Dặn dị: - Học thuộc hai ghi nhớ (SGK /152) - Làm bài tập 4 vào vở. - Sưu tầm những bài thơ , đoạn văn ,ca dao cĩ sử dụng biện pháp nghệ thuật điệp ngữ . - Hồn thiện bản đồ tư duy. * Chuẩn bị bài tiếp theo: Chơi chữ. + Nội dung và trả lời các câu hỏi phần I, II SGK/tr 163 – 164 + Xem và làm các câu hỏi phần luyện tập SGK/tr 65.