Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 102: Dấu gạch ngang

ppt 16 trang minh70 2820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 102: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_102_dau_gach_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 102: Dấu gạch ngang

  1. PHÒNG GD& ĐT HUYỆN ČƯ M’GAR TRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp GIÁO VIÊN : H’NEW KTLA LỚP DẠY : 7A1
  2. Kể tên các dấu câu mà em đã được học trong những tiết học trước? Cho biết công dụng của dấu chấm lửng? Dấu câu Dấu Dấu Dấu Dấu Dấu Dấu chấm chấm chấm phẩy chấm chấm hỏi than lửng phẩy
  3. Tiết 102 – Tiếng Việt
  4. DẤU GẠCH NGANG I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ: SGK/129 – 130 a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu [ ] (Vũ Bằng) b, Có người khẽ nói : – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) c, Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc)
  5. DẤU GẠCH NGANG I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ: SGK/129 – 130 2. Nhận xét: c,a, Dấu Đẹp chấmquá đi, lửng mùa được xuân dùng ơi – để:mùa –b,Tỏ Có ý người còn nhiều khẽ nóisự vật: hiện tượng a. Đặt ở giữa câu để đánh d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc tươngxuân– Bẩm, củatự chưa Hàdễ cóNội liệt khi thân kê đê hết vỡ!yêu ; [ ] dấu bộ phận giải thích. hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin – ThểNgài hiện cau chỗ mặt, lời gắt nói rằng: bỏ dở hay ngập b. Đặt ở đầu dòng để đánh chẳng dám nêu tên nhân(Vũ chứng Bằng) này) ngừng,– Mặc ngắt kệ! quãng; dấu lời nói trực tiếp của hai lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã – Làm giãn nhịp (Phạmđiệu câu Duy văn, Tốn) chuẩn nhân vật. nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ thể. c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê biểu thị nội dung bất ngờ hay hài (Nguyễn Ái Quốc) công dụng của dấu chấm hước, châm biếm. lửng. ( Ngữ văn 7, tập hai) d. Đặt giữa hai tên nhân vật để nối các bộ phận trong một liên danh . Dấu gạch ngang có 3 công dụng.
  6. DẤU GẠCH NGANG I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ: SGK/129 – 130 2. Nhận xét: 3. Kết luận: Ghi nhớ 1: SGK/130 Dấu gạch ngang có những công dụng sau: – Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; – Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; – Nối các từ nằm trong một liên danh
  7. DẤU GẠCH NGANG Bài tập nhanh ? Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thì thầm.  Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. (Nguyễn Ái Quốc)  Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu b. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.  Để nối các bộ phận trong một liên danh c. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.  Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. * Anh trai tôi (anh An) là lớp trưởng lớp 9. → Dấu ngoặc đơn. * Anh trai tôi, anh An, là lớp trưởng lớp 9. → Dấu phẩy
  8. DẤU GẠCH NGANG I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG II. PHÂN BIỆT DẤU GẠCH NGANG VỚI DẤU GẠCH NỐI 1. Ví dụ: Va-ren – Phan Bội Châu 2. Nhận xét: DấuCÂU gạch ngangHỎI THẢODấu LUẬN: gạch nối Hình thức - Viết dài hơn dấu gạch - Viết ngắn hơn dấu gạch nốiSo. sánh dấu gạch ngangngang. với dấu gạch nối về nội dung và hình thức? Công dụng - Là một dấu câu . - Không phải là dấu câu. - Dùng để nối các tiếng trong những từ mượn của ngôn ngữ Ấn – Âu.
  9. DẤU GẠCH NGANG I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Ví dụ: 2. Nhận xét : Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: 3. Kết luận Ghi nhớ 2: SGK/130 Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: – Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. – Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
  10. DẤU GẠCH NGANG TRÒ CHƠI: Ai nhanh hơn nào? CÂU HỎI Tìm các từ mượn tiếng nước ngoài gồm nhiều âm tiết có sử dụng dấu gạch nối? LUẬT CHƠI Trong thời gian 30 giây ai viết được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
  11. DẤU GẠCH NGANG III. LUYÊN TẬP Bài tập 1: Hãy nêu công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh tiềm năng kinh doanh du lịch. Dùng để nối liên danh
  12. DẤU GẠCH NGANG Bài tập 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. 1. Thị Mầu – con gái phú ông – vốn tính lẳng lơ, say mê Kính Tâm. 2. Thiện Sĩ – chồng của Thị Kính – một kẻ nhu nhược.
  13. DẤU GẠCH NGANG BÀI TẬP CỦNG CỐ 1.Trong câu nào thể hiện bộ phận giải thích được nhấn mạnh nhất? A. Bình Dương (tên cũ là Sông Bé) ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. B. Bình Dương, tên cũ là Sông Bé, ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. C. Bình Dương – tên cũ là Sông Bé – ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
  14. DẤU GẠCH NGANG BÀI TẬP CỦNG CỐ 2.Đặt dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp: a. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt. => Sài Gòn – hòn ngọc Viễn Đông – đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt. b. Nghe rađiô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi. => Nghe ra-đi-ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Học thuộc các ghi nhớ SGK trang 130. - Viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. - Chuẩn bị bài mới: “Ôn tập Văn học” + Các kiểu câu đơn đã học. + Các dấu câu đã học