Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 109: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

pptx 23 trang minh70 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 109: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_109_tim_hieu_chung_ve_phep_lap_luan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 109: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích

  1. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. a. Giải thớch trong đời sống: ???!
  2. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch Vậy em mong 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. muốn diều gỡ a. Giải thớch trong đời sống: => Làm cho ta hiểu rừ những điều chưa khi đặt cõu hỏi biết trong mọi lĩnh vực đú? VẤN ĐỀ Vậy trong đời sống những khi nào người ta cần được giải thớch? CHƯA BIẾT GIẢI THÍCH HIỂU
  3. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch Cho cỏc vớ dụ sau: 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. a. Giải thớch trong đời sống: =>Làm cho ta hiểu rừ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực 1. “Cú chớ thỡ nờn” tư tưởng b. Giải thớch trong văn nghị luận: =>Làm cho người đọc hiểu rừ cỏc tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, quan hệ cần được đạo lớ 2.“Uống nước nhớ nguồn” giải thớch nhằm nõng cao nhận thức, trớ tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tỡnh cảm cho con người. 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. 3.“Đúi cho sạch,rỏch cho thơm” phẩm chất Qua tỡm hiểu, em hóy cho biết: giải thớch 4. “Bầu ơi thương lấy bớ cựng trong văn nghị luận là Tuy rằng khỏc giống nhưng quan hệ làm cho người đọc hiểu chung một giàn” rừ điều gỡ?
  4. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. a. Giải thớch trong đời sống: =>Làm cho ta hiểu rừ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực b. Giải thớch trong văn nghị luận: =>Làm cho người đọc hiểu rừ cỏc tư tưởng, đạo lý, phẩm chất, quan hệ cần được giải thớch nhằm nõng cao nhận thức, trớ tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tỡnh cảm cho con người. 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71)
  5. Lũng khiờm tốn Lũng khiờm tốn cú thể được coi là một bản tớnh căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đói với sự vật. Điều quan trọng của khiờm tốn là chớnh nú đó tự nõng cao giỏ trị cỏ nhõn của con người trong xó hội. Khiờm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhỡn xa. Con người khiờm tốn bao giờ cũng là người thường thành cụng trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người. Vậy khiờm tốn là gỡ? Khiờm tốn là tớnh nhó nhặn, biết sống một cỏch nhỳn nhường, luụn luụn hướng về phớa tiến bộ, tự khộp mỡnh vào những khuụn thước của cuộc đời, bao giờ cũng khụng ngừng học hỏi. Hoài bóo lớn nhất của con người là tiến mói khụng ngừng, nhưng khụng nhằm mục đớch tự khoe khoang, tự đề cao cỏ nhõn mỡnh trước người khỏc. Người cú tớnh khiờm tốn thường hay tự cho mỡnh là kộm, cũn phải phấn đấu thờm, trau dồi thờm, cần được trao đổi, học hỏi thờm nhiều hơn nữa. Người cú tớnh khiờm tốn khụng bao giờ chịu chấp nhận sự thành cụng của cỏ nhõn mỡnh trong hoàn cảnh hiện tại, lỳc nào cũng cho sự thành cụng của mỡnh là tầm thường, khụng đỏng kể, luụn luụn tỡm cỏch học hỏi thờm nữa. Tại sao con người lại phải khiờm tốm như thế? Đú là vỡ cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cỏ nhõn tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bộ nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cỏ nhõn khụng thể đem so sỏnh với mọi người cựng chung sống với mỡnh. Vỡ thế, dự tài năng đến đõu cũng luụn luụn phải học thờm, học mói mói. Túm lại, con người khiờm tốn là con người hoàn toàn biết mỡnh, hiểu người, khụng tự mỡnh đề cao vai trũ, ca tụng chiến cụng của cỏ nhõn mỡnh cũng như khụng bao giời chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. Khiờm tốn là một điều khụng thể thiếu cho những ai muốn thành cụng trờn con đường đời. ( Theo Lõm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế )
  6. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Bài văn giải thớch a. Giải thớch trong đời sống: vấn đề gỡ? Và giải b. Giải thớch trong văn nghị luận: thớch như thế nào?? 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột - Vấn đề nghị luận: Bài giải thớch thế nào là khiờm tốn? - Bài đó dựng nhiều lý lẽ để giải thớch: + Trả lời cõu hỏi: Khiờm tốn là gỡ? + Nờu ra những biểu hiện của tớnh khiờm tốn. + Giải thớch lý do vỡ sao phải khiờm tốn. + Nờu ra cỏi lợi của lũng khiờm tốn
  7. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Hóy chọn và ghi ra vở a. Giải thớch trong đời sống: những cõu định nghĩa như: b. Giải thớch trong văn nghị luận: 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn Lũng khiờm tốn cú thể coi nghị luận. là một bản tớnh, Đú cú a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) phải là cỏch giải thớch b. Nhận xột khụng? - Vấn đề nghị luận: - Bài đó dựng nhiều lý lẽ để giải thớch:
  8. * Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đường) - Những câu văn định nghĩa trong văn bản: + “ Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật.” + “Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội” + “Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa.” + “Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người.” + “Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi.” + “Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trớc người khác.” + .
  9. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Cỏch liệt kờ cỏc biểu hiện a. Giải thớch trong đời sống: của khiờm tốn, cỏch đối b. Giải thớch trong văn nghị luận: 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn lập người khiờm tốn và kẻ nghị luận. khụng khiờm tốn cú phải a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) là cỏch giải thớch khụng? b. Nhận xột - Vấn đề nghị luận: - Bài đó dựng nhiều lý lẽ để giải thớch: - Những cõu định nghĩa đều nhằm giải thớch: - Cỏch liệt kờ cỏc biểu hiện của khiờm tốn, cỏch đối lập người khiờm tốn và kẻ khụng khiờm tốn chớnh là cỏch giải thớch.
  10. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Việc chỉ ra cỏi lợi của a. Giải thớch trong đời sống: khiờm tốn, cỏi hại của b. Giải thớch trong văn nghị luận: 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn khụng khiờm tốn và nghị luận. nguyờn nhõn của thúi a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) khụng khiờm tốn cú phải b. Nhận xột là nội dung của giải thớch - Vấn đề nghị luận: - Bài đó dựng nhiều lý lẽ để giải thớch: khụng? - Những cõu định nghĩa đều nhằm giải thớch: - Cỏch liệt kờ cỏc biểu hiện của khiờm tốn, cỏch đối lập người khiờm tốn và kẻ khụng khiờm tốn chớnh là cỏch giải thớch. -Việc chỉ ra cỏi lợi của khiờm tốn, cỏi hại của khụng khiờm tốn và nguyờn nhõn của thúi khụng khiờm tốn cũng chớnh là nội dung của giải thớch.
  11. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Qua quan điểm trờn em a. Giải thớch trong đời sống: hiểu thế nào lập luận giải b. Giải thớch trong văn nghị luận: thớch? 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận - Lập luận giải thớch là dựng nhiều lý lẽ(cú thể dựng kốm dẫn chứng để làm rừ vấn đề).
  12. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Vậy trong văn nghị luận a. Giải thớch trong đời sống: giải thớch dựng phương b. Giải thớch trong văn nghị luận: phỏp nào để giải thớch ? 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận - Lập luận giải thớch là dựng nhiều lý lẽ(cú thể dựng kốm dẫn chứng để làm rừ vấn đề). - Phương phỏp giải thớch: Nờu định nghĩa, kể ra cỏc biểu hiện, so sỏnh đối chiếu với cỏc hiện tượng khỏc, chỉ ra cỏi mặt lợi, hại, nguyờn nhõn, hậu quả, cỏch đề phũng hoặc noi theo vấn đề được giải thớch.
  13. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Em hóy xỏc định bố cục, a. Giải thớch trong đời sống: nờu nhận xột gỡ về bố cục b. Giải thớch trong văn nghị luận: và ngụn ngữ được dựng 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. trong bài văn ? a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận Bố cục - MB: đoạn 1 -> giới thiệu về lũng khiờm tốn - TB: từ đoạn 2 đến đoạn 6 -> giải thớch rừ về lũng khiờm tốn - KB: đoạn 7 -> khẳng định giỏ trị của lũng khiờm tốn
  14. BỐ CỤC MB TB KB GIỚI KHẲNG THIỆU TẦM ĐỊNH BIỂU VẤN ĐỀ QUAN KHÁI í VẤN ĐỀ Ọ HIỆN NGƯỜI GIẢI TR NG NIỆM NGHĨA GIẢI Ủ CỦA KHIấM THÍCH: C A KHIấ KHIấM THÍCH: KHIấ TỐN LềNG LềNG M TỐN TỐN KHIấM Ố KHIấM KHIấM M T N TỐN TỐN TỐN Mạch lạc, rừ ràng, dễ hiểu, cỏc phần liờn kết chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất.
  15. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. a. Giải thớch trong đời sống: b. Giải thớch trong văn nghị luận: 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận Bố cục: Ba phần - Mạch lạc, rừ ràng, dễ hiểu, cỏc phần liờn kết chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất. - Ngụn ngữ trong sỏng, dễ hiểu.
  16. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. Vậy muốn làm bài văn nghị a. Giải thớch trong đời sống: luận giải thớch tốt, chỳng ta b. Giải thớch trong văn nghị luận: phải làm gỡ? 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận - Muốn làm được bài văn lập luận giải thớch tốt thỡ chỳng ta phải học nhiều, đọc nhiều, vận dụng tổng hợp cỏc thao tỏc giải thớch phự hợp.
  17. THẢO LUẬN NHểM - Phõn biệt mục đớch của phộp lập luận giải thớch và mục đớch của phộp lập luận chứng minh? - Tỡm cỏc văn bản thuộc phộp lập luận chứng minh và văn bản thuộc phộp lập luận giải thớch mà em đó học?
  18. CHỨNG MINH GIẢI THÍCH MỤC Nhằm thuyết phục người đọc Nhằm làm cho người đọc hiểu rừ về một vấn đề chưa ĐÍCH tin vào tớnh chõn thật của vấn đề. hiểu rừ biết. - Tinh thần yờu nước của nhõn dõn - í nghĩa văn chương. VĂN BẢN ta. THỂ HIỆN - Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ. - Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
  19. Hai đoạn văn sau cùng viết về câu thành ngữ “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” . Em hãy xác định phép lập luận trong mỗi đoạn văn. Đoạn văn 1 Vì sao lại nói “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ ”? Tay giúp con người làm việc, “ tay làm” là hình ảnh con người chăm chỉ, “tay quai” là hình ảnh con người lời biếng , không chịu làm việc. “Hàm” và “miệng” giúp con người ăn uống. Hình ảnh ở đây tượng trưng cho cuộc sống của con người. Bởi vậy người chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ lười biếng thì chẳng có gì để ăn, miệng cứ trễ xuống. -> Phép lập luận giải thích : Giải thích từ nghĩa đen suy ra nghĩa bóng để làm sáng tỏ nội dung câu thành ngữ. Đoạn văn 2 Người nông dân chăm chỉ, cày sâu cuốc bẫm, mùa đến sẽ thu hoạch tốt, thu nhập của gia đình sẽ tăng, vì thế cuộc sống sẽ no đủ , sung túc. Trái lại, nếu người nông nhân lời biếng, không chăm chút đến ruộng nương thì dù có đầu tư giống tốt thì cũng sẽ không được một mùa bội thu cuộc sống sẽ thiếu thốn .Từ đó ta nhận thấy rằng người chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ lười biếng sẽ chẳng có gì để ăn. Ông cha ta nói “ tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ” quả là có lí. -> Phép lập luận chứng minh : lấy dẫn chứng về người nông dân để chứng tỏ nội dung câu thành ngữ là đúng.
  20. TIẾT 109: TèM HIỂU CHUNG VỀ PHẫP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. Mục đớch và phương phỏp giải thớch 1. Giải thớch trong đời sống và giải thớch trong văn nghị luận. a. Giải thớch trong đời sống: b. Giải thớch trong văn nghị luận: 2. Phương phỏp giải thớch trong trong văn nghị luận. a. Ngữ liệu: Lũng khiờm tốn(sgk trang 70-71) b. Nhận xột c. Kết luận II. Luyện tập Đọc bài văn sau và cho biết vấn đề được giải thớch và phương phỏp giải thớch trong bài.
  21. Văn bản “Lũng nhõn đạo” 1) Vấn đề được giải thớch: Lũng nhõn đạo 2) Phương phỏp giải thớch - Nờu định nghĩa: Lũng nhõn đạo là lũng biết thương người. - Đặt cõu hỏi: + Thế nào là lũng biết thương người ? + Thế nào là lũng nhõn đạo ? - Nờu biểu hiện của lũng nhõn đạo: + ễng lóo già nua sống bằng nghề hành khất. + Đứa trẻ thơ quỏ bộ bỏng sống bằng cỏch đi nhặt từng mẩu bỏnh mỡ của người khỏc ăn dở. + Mọi người xút thương và tỡm cỏch giỳp đỡ. - Đối chiếu lập luận bằng cỏch: Đưa ra cõu núi của thỏnh Găng-đi: “Chinh phục được mọi người ”
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ : + Học thuộc ghi nhớ và nắm được cỏc cỏch giải thớch trong văn nghị luận. + Đọc thờm hai văn bản: ểc phỏn đoỏn và úc thẩm mỹ, Tự do và nụ lệ + Lập dàn ý cho đề văn: “ Lũng tự trọng” - Soạn bài mới:Văn bản Sống chết mặc bay: trả lời cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 trong phần đọc hiểu văn bản sgk tr81,82.