Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy

ppt 30 trang minh70 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_11_tu_lay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy

  1. TRƯỜNG THCS ĐỊNH TÂN NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Phân loại các từ ghép sau : máu mủ, trái chanh, chén tô, bí đao, sông suối. Từ ghép Từ ghép đẳng lập chính phụ máu mủ trái chanh chén tô bí đao sông suối
  3. Tiết 11 TỪ LÁY
  4. I/ Các loại từ láy : 1/ Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh ? đăm đăm: Láy lại tiếng gốc → Từ láy toàn bộ mếu máo: Láy bộ phận m → Từ láy bộ phận liêu xiêu: Láy bộ phận iêu → Từ láy bộ phận
  5. 2/ Vì sao các từ láy sau không nói là bật bật, thẳm thẳm ? - bật bật → bần bật : biến đổi phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh. - thẳm thẳm → thăm thẳm : biến đổi thanh điệu để tạo sự hài hòa về âm thanh. ➔ Ghi nhớ/ SGK/42
  6. II/ Nghĩa của từ láy : 1/ Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ? → Do mô phỏng âm thanh. 2/ Các từ láy trong mỗi nhóm ở SGK có điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa ? a/ Dựa vào khuôn vần i gợi tính chất nhỏ bé. b/ Dựa vào khuôn vần âp biểu thị sự gồ ghề, không bằng phẳng.
  7. 3/ So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc. mềm mại - mềm , đo đỏ - đỏ → Nghĩa giảm nhẹ hơn Ào ào – ào , ầm ầm - ầm → Nghĩa nhấn mạnh hơn ➔ Ghi nhớ / SGK/42
  8. III/ Luyện tập : 1/ Tìm từ láy theo yêu cầu SGK/43 Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận bần bật rực rỡ, rón rén thăm thẳm lặng lẽ, ríu ran chiền chiện nặng nề chiêm chiếp nức nở tức tưởi
  9. 2/ Điền vào chỗ trống để tạo từ láy : Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách 3/ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : a/ nhẹ nhàng a/ xấu xa b/ nhẹ nhõm b/ xấu xí a/ tan tành b/ tan tác
  10. 4/ Đặt câu với các từ láy cho sẵn : - Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn. - Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể. - Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ. - Bạn Trung tính tình ích kỉ, nhỏ nhen. - Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao. 5/ Các từ này đều là từ ghép đẳng lập.
  11. 6/ Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. Trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa.
  12. Xem hình và đặt câu có dùng từ láy thích hợp.
  13. Sương mù lãng đãng khắp thị trấn Sa Pa
  14. Mây bay mù mịt trên núi đồi
  15. Đường đèo quanh co, khúc khuỷu
  16. Cánh đồng lúa xanh mơn mởn
  17. Sóng trào dâng cuồn cuộn
  18. Thác nước ngày đêm tuôn róc rách
  19. Vịnh Hạ Long đẹp lộng lẫy như một bức tranh
  20. Trời mưa tầm tả
  21. Ánh đèn leo lét trong đêm khuya
  22. Thác nước từ trên cao đổ xuống ầm ầm
  23. Nước chảy ào ào như suối
  24. Dòng sông lấp lánh ánh trăng
  25. Sóng biển nhấp nhô
  26. Cây thông lung linh huyền ảo
  27. Những bông hoa rung rinh trong gió
  28. CỦNG CỐ - Thế nào là từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ ? -Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì ?
  29. TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ TỪ TỪ TỪ GHÉP GHÉP LÁY LÁY ĐẲNG CHÍNH TOÀN BỘ LẬP PHỤ BỘ PHẬN
  30. DẶN DÒ -Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. -Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 17 → 19