Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 123: Dấu ghạch ngang

ppt 11 trang minh70 3680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 123: Dấu ghạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_123_dau_ghach_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 123: Dấu ghạch ngang

  1. Ng÷ v¨n Líp 7B Tiết 123: DẤU GHẠCH NGANG Gi¸o viªn thùc hiƯn: Âu Đình Hữu
  2. I. Cơng dụng của dấu gạch ngang: 1. Ví dụ: a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu (Vũ Bằng) b. Cĩ người khẽ nĩi: – Bẩm, dễ cĩ khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) c. Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý cịn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; – Thể hiện chỗ lời nĩi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đĩ thì cũng cĩ thể. ( Nguyễn Ái Quốc)
  3. I. Cơng dụng của dấu gạch ngang: 1. Xét ví dụ: a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu (Vũ Bằng) => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
  4. I. Cơng dụng của dấu gạch ngang: 1. Xét ví dụ: b. Cĩ người khẽ nĩi: – Bẩm, dễ cĩ khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) => Đặt đầu dịng, đánh dấu lời nĩi trực tiếp của nhân vật.
  5. I. Cơng dụng của dấu gạch ngang: 1. Xét ví dụ: c. Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý cịn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; – Thể hiện chỗ lời nĩi bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) => Đặt đầu dịng, đặt đầu các ý liệt kê.
  6. 1. Xét ví dụ: d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đĩ thì cũng cĩ thể. ( Nguyễn Ái Quốc) => Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
  7. BÀI TẬP BỔ XUNG Xác định cơng dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ sau: a. Em để nĩ ở lại – giọng em ráo hoảnh – anh phải hứa với em khơng bao giờ để chúng nĩ ngồi cách xa nhau. => Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích b. – Thưa cơ, em khơng dám nhận ạ! => Đặt ở đầu câu đánh dấu lời nĩi trực tiếp c. Nơi nhận: - Các giáo viên chủ nhiệm - Các lớp. - Lưu văn phịng => Đặt ở đầu câu dùng để liệt kê
  8. II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối: 1. Xét ví dụ: “Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng Phan Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đĩ thì cũng cĩ thể.” ( Nguyễn Ái Quốc) Dấu gạch ngang Dấu gạch nối - Là một dấu câu . - Khơng phải là dấu câu. -Dùng để đánh dấu bộ phận -Dùng để nối các tiếng trong chú thích, giải thích; lời nĩi trực những từ mượn gồm nhiều tiếp của nhân vật; liệt kê; nèi tiếng.(Trừ các từ mượn của các từ trong một liên danh. tiếng Hán). - Viết dài hơn dấu gạch nối. -Viết ngắn hơn dấu gạch ngang. Ví dụ: Va-ren – Phan Bội Châu Ví dụ: Va-ren
  9. III. Luyện tập: Bài 1: Cơng dụng của dấu gạch ngang : a. Mùa xuân của tơi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân cĩ mưa riêu riêu, giĩ lành lạnh, cĩ tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, cĩ tiếng trống chèo vọng lại từ những thơn xĩm xa xa, cĩ câu hát huê tình của cơ gái đẹp như thơ mộng => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích. b. Chỉ cĩ anh lĩnh dõng An Nam bồng súng chào ở của ngục là cứ bảo rằng,nhìn qua chấn song,cĩ thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng.Anh quả quyết-cái anh chàng ranh mãnh đĩ-rằng cĩ thấy đơi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay,cái đĩ chỉ diễn ra cĩ một lần thơi => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích. c. – Quan cĩ cái mũ hai sừng trên chĩp sọ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. => Đánh dấu lời nĩi của nhân vật và bộ phận chú thích trong câu. d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. => Nối các từ trong một liên danh. e. Thừa Thiên –Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch => Nối các từ trong một liên danh.
  10. Bài 2: Nêu cơng dụng của dấu gạch nối trong ví dụ sau: – Các con ơi,đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.lệnh từ Béc -lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng an-dát và Lo-ren  Nối các tiếng trong tên riêng nước ngồi