Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 128: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

ppt 18 trang minh70 3670
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 128: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_128_dau_cham_lung_va_dau_cham_phay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 128: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

  1. Chào các em học sinh thân yêu Hoàng Thị Thanh Thảo 1
  2. 1. Thế nào là phép liệt kê? Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng,tình cảm. 2.Tìm phép liệt kê trong câu sau : “ ĐiệnĐiện giậtgiật,, dùi dùiđâm đâm,, dao daocắt cắtlửa lửanung nung Không giết được em người con gái anh hùng.”
  3. Tuần 32-Tiết:128 3
  4. Tuần :32 Tiết:128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Bài học: 1/ Dấu chấm lửng 4
  5. Tiết:128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Xét các ví dụ sau: a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (Hồ Chí Minh)  Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê. b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (PhạmDuy Tốn)  Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ. c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)  Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ. 5
  6. Tiết 128: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY d) Quan đi kinh lí trong vùng Đâu có gà vịt thì lùng về xơi. (Ca dao)  Làm giãn nhịp điệu câu ca dao, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung hài hước, châm biếm. . . 6
  7. Tiết:128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Bài học: 1/ Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 7
  8. Tiết 128 : DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Bài học * Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn 1/ Dấu chấm lửng hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt: - Tỏ ý còn nhiều sự Văn chương sẽ là hình dung của sự sống vật, hiện tượng tương muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn tự chưa liệt kê hết. chương còn sáng tạo ra sự sống. [ ] - Thể hiện chỗ lời nói (Hoài Thanh) bỏ dở hay ngập ngừng, * Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để ngắt quãng. thêm thời gian khi chờ đợi: - Làm giãn nhịp điệu Một đội viên đứng lên bờ tường hô: câu văn, chuẩn bị cho - Yêu cầu cho tiếp vi ệ n ! sự xuất hiện của từ (Trần Đăng) ngữ có nội dung bất Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! ngờ hay hài hước, (Vũ Tú Nam) châm biếm. 8
  9. Bài tập vận dụng Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: Một bạn trẻ nào đó nhờ anh góp ý thơ, anh đọc ngay, đọc một bài,hai bài, ba bài, Đọc một mạch hết cả xắp thơ, rồi anh đánh dấu bút chì góp ý tỉ mỉ. A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng C. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
  10. Tiết 128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY Xét các ví dụ sau: I/ Bài học : 1/ Dấu chấm lửng a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm CN1 VN1 CN2 2/ Dấu chấm phẩy phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN2  Ngăn cách các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. 10
  11. Tiết 128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I /Bài học b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới 1/ Dấu chấm lửng phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân1; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ 2/ Dấu chấm phẩy nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà2; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng3; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình4; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau5; chân thành và khiêm tốn6; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công7; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật8; có tinh thần quốc tế vô sản.  Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. 11 PT
  12. Câu a có thể thay được vì nội dung của câu không bị thay đổi. Câu b không thể thay được vì: -Nếu thay đổi thì nội dung dể bị hiểu lầm - Cụ thể :cặp từ, cụm từ trung thành đấu tranh - Ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy thì ăn bám và lười biếng sẽ ngang hàng với trung thành đấu tranh Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy
  13. Tiết 128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I/ Bài học: Bài tập nhanh: ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng 1/ Dấu chấm lửng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn 2/ Dấu chấm phẩy điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp. - Đánh dấu ranh Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. giới giữa các vế Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, của một câu ghép người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai có cấu tạo phức bảo được non đừng thương nước, bướm đừng tạp. thương hoa, trăng đừng thương gió;ai cấm được - Đánh dấu ranh trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm giới giữa các bộ được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được phận trong một người mê luyến mùa xuân. phép liệt kê phức tạp. 13
  14. II/ Luyện tập: 1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. -Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm -Đuổi cổ nó ra! (Phạm Duy Tốn) Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại (Đào Vũ) Biểu thị câu nói bị bỏ dở c. Cơm, áo, vợ ,con, gia đình bó buộc y. ( Nam Cao) Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
  15. BÀI TẬP THẢO LUẬN 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây: a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp b.Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi. (Đào Vũ) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp c.Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non,hoa cỏ trông mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp
  16. Tiết 128 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY II/ Luyện tập: Bài tập 1, 2: Bài tập 3: Điền dấu chấm lửng hoặc chấm phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Mẫu:“Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa linh thì buồn bã ;chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy, mái chèo thì náo nức nồng hậu tình người. 16 HA
  17. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại dấu câu trên. - Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123; + Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị: Tìm hiểu về: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản đề nghị 17