Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 132: Dấu gạch ngang

ppt 20 trang minh70 3350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 132: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_132_dau_gach_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 132: Dấu gạch ngang

  1. Chào các em học sinh thân yêu
  2. Tuần :33- Tiết: 132 DAÁU GAÏCH NGANG
  3. Tuần :33-Tiết:132 DẤU GẠCH NGANG I/ Bài học 1/ Công dụng của dấu gạch ngang a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu (Vũ Bằng) b. Có người khẽ nói: – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn)
  4. Tuần :33-Tiết:132 DẤU GẠCH NGANG I/ Bài học 1/ Công dụng của dấu gạch ngang c/ Dấu chấm lửng được dùng để: -Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết -Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; -Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. d/ Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – Phan Bội Châu( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng ( Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể
  5. Tuần :33-Tiết:132 DẤU GẠCH NGANG I/ Bài học 1/ Công dụng của dấu gạch ngang a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu (Vũ Bằng) => Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
  6. a. Đặt giữa câu, đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. b. Có người khẽ nói: – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) => Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  7. Tuần:33-Tiết:132 DẤU GẠCH NGANG 1/ Công dụng của dấu gạch ngang a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) => Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
  8. 1/ Công dụng của dấu gạch ngang a.Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê. d/ Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – Phan Bội Châu( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng ( Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể => Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
  9. 1/. Công dụng của dấu gạch ngang: a. Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. b. Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê. d. Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
  10. 1. Công dụng của dấu gạch ngang: Dấu gạch ngang có những công dụng sau: – Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; – Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhận vật hoặc để liệt kê; – Nối các từ nằm trong một liên danh.
  11. 2 . Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối: “Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể.” ( Nguyễn Ái Quốc) Dấu gạch ngang Dấu gạch nối - Là một dấu câu . - Không phải là dấu câu. -Dùng để đánh dấu bộ phận -Dùng để nối các tiếng trong chú thích, giải thích; lời nói trực những từ mượn gồm nhiều tiếp của nhân vật; liệt kê; nèi tiếng.(Trừ các từ mượn của các từ trong một liên danh. tiếng Hán). - Viết dài hơn dấu gạch nối. -Viết ngắn hơn dấu gạch ngang. Ví dụ: Va-ren – Phan Bội Châu Ví dụ: Va-ren
  12. 2. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối: – Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. – Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
  13. II. Luyện tập: Bài 1: Công dụng của dấu gạch ngang : a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng (Vũ Bằng) => Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích b/ Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó- rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi ( Nguyễn ÁI Quốc) => Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
  14. II/ Luyện tập 1/ Công dụng của dấu gạch ngang c/ - Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ!- một chú bé con thầm thì. -Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa!- Một chị con gái thốt ra ( Nguyễn Ái Quốc) =>Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích , giải thích. d/ Tàu Hà Nội- Vinh khởi hành lúc 21 giờ =>Dùng để nối các bộ phận trong một liên doanh ( Tàu Hà Nội- Vinh)
  15. II/ Luyện tập 1/ Công dụng của dấu gạch ngang e/ Thừa Thiên- Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch. =>Dùng để nối các bộ phận trong một liên doanh
  16. Bµi 2: Nêu công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ sau: – Caùc con ôi, ñaây laø laàn cuoái cuøng thaày daïy caùc con. Leänh töø Beùc-lin laø töø nay chæ daïy tieáng Ñöùc ôû caùc tröôøng vuøng An-daùt vaø Lo-ren  Noái caùc tieáng trong teân rieâng nöôùc ngoaøi
  17. Bµi 3: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a) Noùi veà moät nhaân vaät trong vôû cheøo Quan AÂm Thò Kính Nhaân vaät Suøng baø – meï choàng cuûa Thò Kính – laø ñaïi dieän cho taàng lôùp ñòa chuû phong kieán ñöông thôøi. b) Noùi veà cuoäc gaëp maët cuûa ñaïi dieän hoïc sinh caû nöôùc Nhöõng ñaïi dieän cuûa hoïc sinh ba mieàn Baéc – Trung – Nam coù cuoäc gaëp maët vôùi bao ñieàu thuù vò.
  18. Bµi 4: (S¸ch bµi tập Ng÷ V¨n 7 tËp 2, trang 82) Cho đoạn văn sau: “ Bà cụ Lềnh – mẹ bác Năm – chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao . Bác chán nản đáp: – Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.” ( Theo Đình Hiếu) a.Dấu gạch ngang trong đoạn văn trên dùng để làm gì? b.Cã thÓ thay dÊu g¹ch ngang b»ng dÊu phẩy kh«ng? V× sao?
  19. Bµi 4: (S¸ch bµi tập Ng÷ V¨n 7 tËp 2, trang 82) a. Công dụng của dấu gạch ngang: + Đặt giữa câu ®ể đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. + §ặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Thay dÊu gạch ngang bằng dấu phẩy: “ Bà cụ Lềnh, mẹ bác Năm, chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn ra sao. Bác chán nản đáp: – Thì cũng như ở nhà chứ gì mà bu phải hỏi rối.” => Không nên dùng dấu phẩy để đánh dÊu bộ phận giải thích, chú thích vì có thể khiến người đọc hiểu lầm là có hai người (bà cụ Lềnh và mẹ bác Năm) chạy ra săn đón hỏi công việc làm ăn.
  20. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3 (trang 131). - Soạn ôn tập tiếng Việt: + Các kiểu câu đơn. + Các loại dấu câu.