Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp theo)

ppt 39 trang minh70 7050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_22_tu_han_viet_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (tiếp theo)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ *Từ ghép Hán Việt cĩ mấy loại? Cho ví dụ minh họa từng loại. Từ ghép Hán Việt cĩ 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Ví dụ: - Từ ghép đẳng lập: sơn hà, nhật nguyệt, - Từ ghép chính phụ: + Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: quốc gia, thủ quỹ, + Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thiên lí mã, tân binh, 2
  2. 1. Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt? a. Đàn bà b. Cơ gái cc. Phụ nữ 2. Tiếng dùng để tạo từ Hán Việt được gọi là gì? a.a Yếu tố Hán Việt b.Từ Hán Việt c.Cả a, b 3. Cĩ nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. Đúng hay sai? aa. Đúng b. Sai
  3. Tiết 22 4
  4. PHỤ NỮ VIỆT NAM ANH HÙNG BẤT KHUẤT
  5. TRUNG HẬU ĐẢM ĐANG
  6. Ví dụ a: - Phụ nữ Việt Nam anh - Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. hậu, đảm đang. Tạo sắc thái Sắc thái khơng trang trọng trang trọng Tạo sắc thái trang trọng
  7. NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
  8. - Cụ là nhà cách - Cụ là nhà cách mạng lão thành. mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã tang lễ của cụ đã được mai táng theo được chơn theo nghi thức lễ tang nghi thức lễ tang cấp nhà nước. cấp nhà nước. Thể hiện thái Thái độ thiếu độ tơn kính tơn kính Thể hiện thái độ tơn kính.
  9. Bác sĩ đang khám Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi. nghiệm xác chết. Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thơ tục, ghê sợ.
  10. Ví dụ b: Yết Kiêu đến kinh đơ Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tơng. Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua: Để làm gì? Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần cĩ thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ ) Sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa
  11. BÀI TẬP Các từ Hán Việt (màu đỏ) trong các câu thơ sau tạo sắc thái gì? NHANH Chiều trời bảng lảng bĩng hồng hơn, Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn. Gác mái, ngư ơng về viễn phố, Gõ sừng, mục tử lại cơ thơn. Tạo sắc Ngàn mai giĩ cuốn chim bay mỏi, thái cổ xưa Dặm liễu sương sa khách bước dồn. Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ, Lấy ai mà kể nỗi hàn ơn. (Bà Huyện Thanh Quan)17
  12. Kiến thức bổ trợ: * Một số từ cĩ sắc thái khái quát, trừu tượng (từ thuần Việt khơng cĩ nghĩa tương đương). Ví dụ: - Chỉ bệnh tật: xuất huyết, viêm họng, ung thư, - Chỉ tai nạn, chết chĩc: hoả hoạn, thương vong, - Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền, - Về quân sự: tiến cơng, kháng chiến, du kích, - Về tốn học: đồng quy, tiếp tuyến, tích phân, 18
  13. Kiến thức bổ trợ: * Một số trường hợp dùng thừa từ: 1. Chúc anh lên đường thượng lộ bình an. (Thượng lộ = trên đường). 2. Mọi thơng tin chúng tơi cung cấp đều rõ ràng và minh bạch. (Minh bạch = rõ ràng). 3. Gia cảnh nhà cơ ấy rất khĩ khăn. (Gia = nhà). * Luơn tồn tại song song những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt cĩ sự phân biệt rõ nét về sắc thái nghĩa: - Nữ dân quân - Dân quân gái. - Nước nhà đã độc lập - Nước nhà đã đứng một mình. - Bệnh sốt xuất huyết - Bệnh sốt ra máu. 19
  14. II. Luyện tập: Bài tập 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Cơng cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. -(thân mẫu, mẹ): Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hồng Thị Loan thân . mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi cĩ ngài đại sứ và -(phu nhân, vợ): phu nhân Thuận vợ thuận chồng tát bể Đơng cũng cạn. 20
  15. Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt) II. Luyện tập: Bài tập 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương. Con người sắp chết thì lời nĩi phải. - (lâm chung, sắp chết): Lúc lâm chung ơng cụ cịn dặn dị con cháu phải thương yêu nhau. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời .giáo huấn của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, - (giáo huấn, liêm, chính, chí cơng vơ tư. dạy bảo): Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của 21 cha mẹ
  16. II. Luyện tập: Bài tập 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? 22
  17. II. Luyện tập: Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt gĩp phần tạo sắc thái cổ xưa. Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương cĩ nỏnỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh khơng lợi, bèn xin giảng hịahịa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần. Trong những ngày đi lại để kết tình hịa hiếuhiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương. (Theo Vũ Ngọc Phan) 23
  18. Trị chơi - Lớp được chia theo 4 đội để tham gia trị chơi ơ chữ. - Ơ chữ gồm 12 hàng ngang và một hàng dọc. - Mỗi đội sẽ lần lượt chọn ơ hàng ngang và trả lời câu hỏi. Nếu trả lời sai hoặc khơng trả lời được thì các đội khác sẽ trả lời. Trả lời đúng được 20 điểm, sai khơng tính điểm. - Các đội cĩ thể dành quyền trả lời ơ hàng dọc bất cứ lúc nào nếu phát hiện ra. - Tuy nhiên, nếu trả lời sai đội đĩ sẽ phải dừng cuộc chơi. - Trả lời đúng ơ hàng dọc được 40 điểm. - Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất, đội đĩ chiến thắng.
  19. GIẢI Ô CHỮ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Học thuộc các ghi nhớ. 2. Làm các bài tập cịn lại trong SGK vào vở bài tập. 3. Thống kê trong tổ mình cĩ bao nhiêu bạn được đặt tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đĩ. 4. Chuẩn bị bài mới: “Đặc điểm của văn biểu cảm”. + Đọc văn bản “Tấm gương” và đoạn văn trong SGK trang 84, 85, 86 và trả lời các câu hỏi trang 86. + Xem trước văn bản “Hoa học trị”(phần luyện tập) và tự trả lời các câu hỏi.
  21. Một số mĩn trong ăn bữa ăn thường ngày? 27
  22. CÂU 1. Hồn thành câu thơ sau: sáo vẳng trâu về hết Cị trắng từng đơi liệng xuống đồng (Trần Nhân Tơng)
  23. CÂU 2. Các từ: đa tạ, phụ vương, hồng hậu thường được dùng trong văn, thơ để tạo sắc thái gì?
  24. CÂU 3. Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi cịn hoạt động cách mạng ở nước ngồi: Nguyễn
  25. CÂU 4. Các từ chỉ tên người, địa lí như: cơ Nụ, bác Tèo, em Tí, tỉnh Đồng Nai, cĩ phải là từ Hán Việt khơng?
  26. CÂU 5. Khơng nên dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái nào sau đây? a. Trang trọng, tao nhã b. Cổ xưa c. Châm biếm
  27. CÂU 6. Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực thuộc loại từ ghép nào?
  28. CÂU 7. Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao nhã?
  29. CÂU 8. Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
  30. CÂU 9. Người lái máy bay cịn gọi là gì?
  31. CÂU 10. “Khi nĩi hoặc viết, khơng nên lạm dùng từ Hán Việt” điều đĩ đúng hay sai?
  32. CÂU 11. Các từ: vạn cổ, quốc kỳ, thiên thư thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
  33. CÂU 12. Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây: “Biết bao chiến sĩ đã cho độc lập, tự do của Tổ quốc”.