Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 60: Chơi chữ

ppt 21 trang minh70 7530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 60: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_60_choi_chu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 60: Chơi chữ

  1. TIẾT 60: CHƠI CHỮ
  2. I. Thế nào là chơi Bà già đi chợ cầu đông chữ: Xem một quẻ bói lấy chồng - VD: SGK/163 lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng - Lợi 1: lợi ích Lợi thì có lợi nhưng răng - Lợi 2,3: phần thịt bao không còn. quanh chân răng - Lợi 1: lợi ích đặc sắc về âm, về - Lợi 2,3: phần thịt bao nghĩa để tạo sự dí dỏm, quanh chân răng hài hước Đồng Âm - Chơi chữ. Chơi chữ - Ghi nhớ : SGK/164
  3. Tiết 60: CHƠI CHỮ II. Các lối chơi chữ: 1. Dùng từ ngữ đồng âm: - VD: SGK/163 - Lợi 1: lợi ích - Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng
  4. CHƠI CHỮ II. CÁC LỐI CHƠI CHỮ: VD2: 2. Dùng lối nói trại âm (gần âm): Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp- - “ranh tướng”- danh tướng Tiếng tăm nồng nặc khắp Đông Dương. (TÚ MỠ) - “ranh tướng: ranh mãnh  danh tướng khinh thường 2 từ gần âm.
  5. CHƠI CHỮ II. CÁC LỐI CHƠI VD3: CHỮ: - Mênh mông muôn 3. Dùng cách điệp mẫu một màu mưa- âm: mỏi mắt miên man - điệp âm “m” mãi mịt mờ. ( Tú Mỡ) - điệp âm “m” đặc sắc ngữ âm điệp âm
  6. CHƠI CHỮ II. CÁC LỐI CHƠI VD4: CHỮ: - Con cá đối nằm trên cối 4. Dùng lối nói trại đá âm: Con mèo cái nằm trên mái - Cá đối – cối đá kèo Trách cha mẹ em nghèo, anh - mèo cái – mái kèo nỡ phụ duyên em. - đảo vị trí phần vần “ cá đối”, “ mèo cái”? tạo từ mới nói lái.
  7. CHƠI CHỮ II. CÁC LỐI CHƠI VD5: CHỮ Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòng 5. Dùng từ trái Mời cô, mời bác ăn cùng nghĩa, đồng nghĩa, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. gần âm: - “ sầu riêng” có những nghĩa nào? - sầu riêng – vui Sầu riêng 1: trái cây Sầu riêng 2: tình cảm chung - Tìm từ trái nghĩa với “ sầu riêng” trong vd trên? - Sầu riêng – vui chung
  8. VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Ca dao Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) Thơ VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) . VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa III. Cách sử dụng: Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà - Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu Câu đối đối, câu đố. - Trong đời sống thường ngày VD 5: Càng to càng nhỏ Câu đố GHI NHỚ SGK/164 (Là con gì)
  9. IV. LUYỆN TẬP
  10. THỬ THÁCH 1 2 3 4 Trùng trục như con. . . . . . . Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu
  11. Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau : Chẳng phải liuliu điu điu vẫn giống nhà, RắnRắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổhổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét maimai gầm rát cổ cha. RáoRáo mép chỉ quen tuồng nói dối, LằnLằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay TrâuTrâu Lỗ Lỗ (a) chăm nghề học, Kẻo hổhổ mangmang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn) Những từ ngữ để chơi chữ : liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang → dùng từ gọi tên các loài rắn → đặc điểm, tính chất của sự vật , sự việc
  12. Bài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? - Trời mưa đất thịtthịt trơn như mỡ,mỡ, dò đến hàng nemnem chảchả muốn ăn. -Bà đồ Nứa,Nứa đi võng đòn tre, đến khóm trúc,trúc thở dài hi hóp.hóp. - Thịt, mỡ, nem, chả → có chung trường nghĩa với từ thịt - Nứa, tre, trúc, hóp → chung trường nghĩa: họ tre nứa => Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa).
  13. Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo? * Còn trời, còn nước, còn non, → Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa Còn cô bán rượu anh còn say sưa (Ca dao) * Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá → Chơi chữ theo lối nói lái ( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ) * Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu → chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm * Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ → chơi chữ theo lối điệp âm * Da trắng vỗ bì bạch → Chơi chữ đồng nghĩa Hán * Trời xanh mây thiên thanh. Việt
  14. Cảm ơn bà biếu gói cam,cam, Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? Từ ngữ chơi chữ → lối chơi chữ: - Từ cam 1 (danh từ): quả cam - Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúc => lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm
  15. Mở rộng • TRÌNH BÀY LỐI NÓI TRẠI ÂM KHOẢNG 20 TỪ TỰ CHỌN.
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. HỌC THUỘC GHI NHỚ 2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI 3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ. 4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”