Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Câu đặc biệt

ppt 23 trang minh70 3790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_81_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Câu đặc biệt

  1. NGƯỜI THỰC HIỆN: Nguyễn Thi Thu Phương 1
  2. TUẦN 22 Tiết 81: Câu đặc biệt. Tiết 82,83: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. THCHD: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. Tiết 84 : Đức tính giản dị của Bác Hồ
  3. Tiết 81: CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt ? 1. Ví dụ:
  4. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! (1) Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. (2) Em tôi bước vào lớp. (3) (Khánh Hoài) Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
  5. I. Thế nào là câu đặc biệt? -Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo // CN làm tôi giật mình. (2) VN Em tôi // bước vào lớp. (3) CN VN => Câu 2, 3 là câu bình thường có đủ chủ ngữ, vị ngữ.
  6. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ: Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! (1)Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình.(2) Em tôi bước vào lớp. (3) (Khánh Hoài) Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
  7. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: Ôi, em Thuỷ! Là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ. → Câu đặc biệt.
  8. I. Thế nào là câu đặc biệt? BÀI TẬP BỔ SUNG Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau: a. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn, hai chiếc xe máy tông vào nhau. Thật khủng khiếp! b. Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ em. Râm ran. (Duy Khán)
  9. I. Thế nào là câu đặc biệt? BÀI TẬP BỔ SUNG Câu đặc biệt trong hai đoạn văn : a. Rầm! Câu không cấu tạo Thật khủng khiếp! theo mô hình chủ b. Sớm. ngữ - vị ngữ. Râm ran. => Câu đặc biệt
  10. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: Ôi, em Thuỷ! Phân biệt các câu màu đỏ Là một câu không thể có sau, cho biết câu nào là chủ ngữ và vị ngữ. câu rút gọn, câu nào là câu → Câu đặc biệt. đặc biệt? 2. Ghi nhớ 1: a) A hỏi : Câu đặc biệt là loại câu - Chị gặp anh ấy bao giờ? không cấu tạo theo mô hình B trả lời : chủ ngữ - vị ngữ. - Một đêm mùa xuân. b) Một đêm mùa xuân. 3. Chú ý : Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
  11. I. Thế nào là câu đặc biệt? 3. Chú ý: a) A hỏi : b) Một đêm mùa xuân. Trên - Chị gặp anh ấy bao giờ? dòng sông êm ả, cái đò cũ của B trả lời : bác tài Phán từ từ trôi. - Một đêm mùa xuân. ↓ ↓ Câu rút gọn. Câu đặc biệt. Gống Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, nhau: truyền tải thông tin nhanh -VíLà loạidụ: câu được cấu tạo - Là loại câu không cấu tạo theo mô Khác theo mô hình CN – VN. hìnhVí chủ dụ: ngữ - vị ngữ. DựaBao vào giờhoàn cảnhanh sử đi nhau - Doa.Lan từ hoặc ơi! cụm từ trong câu làm dụng, có thể xác định được Hà Nội? trung tâm cú pháp, không xác định thành phần bị rút gọn và b.Gió.Mưa.Não nùng. được thành phần câu. khôi- Ngày phục lại mai. thành phần đó.
  12. II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Ví dụ: Xem bảng sau, đánh dấu X vào ô thích hợp.
  13. Tác dụng Bộ lộ cảm Liệt kê, thông Xác định Gọi đáp xúc báo về sự tồn thời gian, Câu đặc biệt tại của sự vật, nơi chốn hiện tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. x (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. x (Nam Cao) “ Trời ơi!” Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. x (Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chị x (Nguyễn Đình Thi)
  14. II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Tác dụng: BÀI TẬP BỔ SUNG - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ThườngNgười nói gặp hướng trong tới văn người miêu tả, ThườngXác định gặp câu trong đặc văn biệt miêu và cho tả, ra sự việc được nói đến trong kểnghe,Bộc chuyện lộ kêu trực gọi; tiếpnhư sự tình làchú bối cảm ý cảnhcủa của cho biếtkể tácchuyện dụng ; củathường nó trong có nhiều đoạn câu đoạn. nhữngngườimình đối nghe.sự vớiviệc Trong hiện được thực. trường trình Thường bày hợp vănđặc sau: biệt nối tiếp nhau. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại tiếpnàydùng thườngtheo. các thán có từ.: của sự vật hiện tượng VdHai : Gió. ông sợMưa. vợ tâmNão sự nùng. với nhau, mộtVdVd+ :Từông: SàiTrời hô thở Gòn. ơigọi, dài: !. Nămđại từ 1975. nhân Quân xưng, - Bộc lộ cảm xúc tatên tấnHôm riêng. công. qua, sau trận cãi nhau tơi - Gọi đáp bời, tớ buộc bà ấy phải quỳ. + Tình thái từ : ạ, ơi, nhỉ, này, - Bịa! à, hỡi, ơi - Thật mà! - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo - Thôi ! Bò ra khỏi giường. ( Truyện dân gian)
  15. II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Ghi nhớ 2: - Nêu lên thời gian, nơi chốn BÀI TẬP BỔ SUNG Câu đặc biệt và tác dụng của diễn ra sự việc được nói đến nó trong đoạn văn : trong đoạn. - Liệt kê, thông báo về sự tồn - Bịa! => Phủ định và bộc tại của sự vật hiện tượng. lộ cảm xúc - Bộc lộ cảm xúc. - Thật mà! => Khẳng định và bộc lộ - Gọi đáp. cảm xúc . - Thế cơ à? Rồi sao nữa? => Hỏi và bộc lộ cảm xúc - Thôi! =>Mệnh lệnh và bộc lộ cảm xúc
  16. Ghi nhớ:
  17. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày dễ thấy.” “Nhưng cũng có khi trong hòm.” “Nghĩa là kháng chiến.” →Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. - Không có câu đặc biệt.
  18. *Bài tập 1+2: b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! - Câu đặc biệt: “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” → Tác dụng: Xác định thời gian. “Lâu quá!” → Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. - Không có câu rút gọn.
  19. *Bài tập 1+2: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) - Câu đặc biệt: Một hồi còi. → Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật. - Không có câu rút gọn.
  20. *Bài tập 1+2: d) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) - Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” → Tác dụng: Gọi đáp. - Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” (Câu cầu khiến thường rút gọn chủ ngữ) “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” → Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu trước.
  21. Bài tập 3 (SGK/29) : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. 1. Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: a) Tôi là học sinh. b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. c) Ông ơi! 2.Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
  22. Hướng dẫn học sinh học ở nhà + Học bài. + Làm bài tập 3 và 2 bài tập thêm + Soạn bài tiếp theo: LUYỆN TẬP BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.