Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Tự học có hướng dẫn thêm trạng ngữ cho câu

ppt 11 trang minh70 3450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Tự học có hướng dẫn thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_81_tu_hoc_co_huong_dan_them_trang_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 81: Tự học có hướng dẫn thêm trạng ngữ cho câu

  1. NỘI QUI LỚP HỌC Lớp học trực tuyến như lớp học truyền thống bình thường nên học sinh cần tuân thủ nhưng qui định sau 1. Học sinh đăng nhập vào lớp học đúng thời gian, ra khỏi lớp cần xin phép, Học sinh có điều kiện mà không tham gia lớp học coi như nghỉ không phép. Không bật mic khi đang nghe giảng 2. Học sinh phải có sách giáo khoa, vở ghi. Chủ động đọc sách, ghi chép bài theo hướng dẫn của thầy cô và tích cực tham gia xây dựng bài. 3. Trong giờ học tuyệt đối không làm việc riêng, không nói chuyện riêng và bàn những chuyện ngoài nội dung lớp học. Không vẽ lên màn hình. Nói năng đúng lễ phép. Chỉ bật mic khi muốn trao đổi bài với thầy cô, bạn bè. Nếu bị thoát khỏi lớp học lại tiếp tục đăng nhập để học tiếp. 4. Khi lớp học bắt đầu, chỉ còn học sinh và GV trong lớp học. Các bậc phụ huynh cần tạo cho con em một không gian học tập yên tĩnh. 5. Học sinh cần làm đầy đủ bài tập được thầy cô giao trên lớp và giao về nhà. Học sinh được đánh giá điểm thường xuyên trong quá trình tham gia lớp học. Học sinh nộp bài tập làm ở nhà cho thầy cô đúng lịch.
  2. CHƯƠNG TRÌNH DẠY THEO ĐIỀU CHỈNH CỦA BỘ GD ĐT Công văn 1113-BGD-ĐT-GDTrH (30/3/20200 TIẾT 81 – TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Biên soạn và thực hiện: Ninh Thị Loan Trường THCS Cẩm Phúc
  3. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC CẢ HAI BÀI THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. Đặc điểm của trạng ngữ (Trang39 –SGK) + Về ý nghĩa: (Trạng ngữ thêm vào câu để làm gì ?) + Về hình thức: (Trạng ngữ có thể đứng ở vị trí nào trong câu? Cách đọc, cách viết giữa TN với các thành phần chính của câu ) 2. Công dụng của trạng ngữ (Trang 45, 46) 3. Tách trạng ngữ thành câu riêng (HS tự đọc và tự làm BT) 4. Phần Luyện tập, trang39, 40 và Phần luyện tập trang 47,48 (làm bài 2,3) học sinh tự làm
  4. TIẾT 82 –TIẾNG VIỆT TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN – THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Xác định trạng ngữ và vị trí, dấu hiệu nhận biết I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ của trạng ngữ trong các câu sau: 1. Ví dụ a.“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân 2. Kết luận cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai - Trạng ngữ bổ sung thông tin về hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp thời gian, nơi chốn, mục đích Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế nguyên nhân, phương tiện, cách kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng thức cho nòng cốt câu không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải - Vị trí của TN linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, - Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” ngữ thường có một quãng nghỉ khi => Các trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi nói hoặc một dấu phẩy khi viết chốn cho nội dung câu. Đứng ở đầu, giữa và cuối câu. Ngăn cách nòng cốt câu bằng dấu phẩy. 3. Ghi nhớ (Sgk-tr39) - Về ý nghĩa:Trạng ngữ được thêm vào b.Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập . câu để xác định thời gian, nơi chốn, => Bổ sung thông tin về nguyên nhân. Đứng đầu câu. nguyên nhân mục đích, phương tiện, c. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. phải học tập và rèn luyện thật tốt. - Về hình thức:Trạng ngữ có thể đứng => Bổ sung thông tin về mục đích. Đứng đầu câu đầu câu, cuối câu hay giữa câu; Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường d.Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu vào nhà. => bổ sung thông tin về cách thức. Đầu câu phẩy khi viết.
  5. TIẾT 82 –TIẾNG VIỆT TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN – THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Công dụng của trạng ngữ trong các câu trong doạn I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ a.b: 1. Ví dụ a) (1) Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau 2. Kết luận ngày rằm tháng giêng[ ]. (2) Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, II.CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ mưa xuân đã bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn 1. Ví dụ làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. (3) Sáng 2. Kết luận dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi Nội dung: Xác định hoàn hiện lên ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui cảnh, điều kiện diễn ra sự việc sáng sủa. (4) Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã nêu trong câu. Làm cho nội bay đi kiếm nhị hoa. (5) Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên dung của câu được đầy đủ, nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung chính xác. động như cánh con ve mới lột Hình thức: Nối kết các câu, b) Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun. các đoạn. Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc. = > a. 2-Thời gian; 3-Thời gian; 4-Không gian, nơi chốn; 5-Thời gian,địa điểm; b- Thời gian * Lưu ý: Trạng ngữ ở cuối câu có thể tách thành câu riêng, để: =>Không nên lược bỏ, vì: - Nhấn mạnh ý. - TN bổ sung cho câu những thông tin cần thiết. - Chuyển ý. - Nội dung câu thiếu chính xác nếu không có thông tin ở - Thể hiện những tình huống cảm trạng ngữ, (câu b ). xúc nhất định => - Nối kết các câu, các đoạn. - Làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc.
  6. TIẾT 82 –TIẾNG VIỆT TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN – THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa 1. Ví dụ xuân đóng vai trò gì? 2. Kết luận a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, II.CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu 1. Ví dụ riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm 2. Kết luận xanh. =>> Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu III. LUYỆN TẬP b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim Bài 1 – trang 39 ríu rít. => Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân => Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. => Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
  7. Bài tập 1 (Sgk/47) Nêu công dụng của trạng ngữ trong các đoạn trích sau đây: a) Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc, hết sức sắc sảo trong bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, (Theo Nguyễn Đăng Mạnh) Bổ sung thông tin tình huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn.→ Rõ ràng, dễ hiểu. b) Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ] Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong sốBổ22sunghọc sinhthôngcủatinlớptình. huống, liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn.→ Rõ ràng, dễ hiểu.
  8. Bài tập vận dụng Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau: Lúa chết rất nhiều. Gợi ý: Ngoài đồng Năm nay Vì rét lúa chết rất nhiều Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
  9. - Học thuộc ghi nhớ (SGK/39, 46 ) - Làm bài tập 2,3 bSGK/40 - Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động( Phân I của mỗi bài) CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG