Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 84: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

ppt 17 trang minh70 5470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 84: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_84_tinh_than_yeu_nuoc_cua_nhan_dan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 84: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Trong những câu sau câu nào là tục ngữ giải thích nghĩa của câu tục ngữ đĩ a. “Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài Cũng thành vơ dụng cũng hồi ngọc đi” Ca dao Việt Nam b. Học một biết mười. c. “Hỏi một câu chỉ dốt chốc lát.Nhưng khơng hỏi sẽ dốt nát cả đời” Danh ngơn d. “Học tập là hạt giống của kiến thức, kiến thức là hạt giống của hạnh phúc.” Ngạn ngữ
  2.  I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969) - Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phĩng dân tộc, là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam. - Là nhà văn, nhà thơ lớn . - Là danh nhân văn hĩa thế giới.
  3. 2. Tác phẩm : * Xuất xứ : Sgk / 25 * Phương thức biểu đạt : Nghị luận * Vấn đề nghị luận :  Tinh thần yêu nước của nhân dân ta . => “Dân ta cĩ một lòng nờng nàn yêu nước. Đĩ là một truyền thống quý báu của ta.” * Bố cục :
  4. Phần 1: Nêu vấn đề nghị luận: “Từ đầu lũ cướp nước”=> nhận định về lịng yêu nước của nhân dân ta . Phần 2: Giải quyết vấn đề: “Lịch sử ta lòng nồng nàn yêu Bố cục nước” => Chứng minh truyền 3 phần thống yêu nước của nhân dân ta. Phần 3 :Kết thúc vấn đề: Còn lại => Đề ra nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy lịng yêu nước của mọi người.
  5. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nhận định chung về lịng yêu nước: Dân ta cĩ mợt lịng  Với cảm xúc tự hào, ngơn ngữ mang tính nờng nàn yêu nước. khẳng định: tác giả đã Đĩ là mợt truyền nêu lên một chân lí Tinh thớng quý báu của ta. thần yêu nước là một truyền thống quí báu của Từ xưa đến nay, mỡi khi Tở quốc bị dân ta. Đĩ là một sức xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sơi nởi, mạnh to lớn để chiến nĩ kết thành một làn sĩng vơ cùng thắng mọi kẻ thù xâm mạnh mẽ, to lớn,nĩ lướt qua mọi sư lược. nguy hiểm,khĩ khăn, nĩ nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.
  6. 2. Chứng minh truyền thớng yêu nước của nhân dân ta ( những biểu hiện của lịng yêu nước): a. Trong lịch sử dân tợc b. Trong giai đoạn kháng chiến chớng thực dân Pháp
  7. Những biểu hiện của lòng yêu nước Trong lịch sử Những cuộc kháng chiến thời đại: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung Chúng ta phải ghi nhớ cơng ơn
  8. Trong k /c chống Pháp + Nhiều thành phần + Lịng yêu + Nhiều hành đợng yêu tham gia k/c: nước thể nước khác nhau: Từ cụ già đến em nhỏ hiện trên - Chịu đĩi, bám sát lấy giặc Từ kiều bào đến đồng mọi mặt đặng tiêu diệt giặc. bào trận,mọi - Nhịn ăn để ủng hợ bợ đợi. Từ miền ngược đến lĩnh vực - Khuyên chờng con tịng miền xuôi Tiền tuyến quân Từ chiến sĩ đến công Hậu phương - Xung phong giúp việc vận chức tải. Từ phụ nữ đến các - Săn sĩc yêu thương bợ đợi. mẹ - Thi đua tăng gia sản xuất. Từ công nhân, đến - Quyên ruợng đất cho điền chủ => Cuộc k/c Chính phủ. => Cuộc k/c tồn dân tồn diện
  9. 2. Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta:  => Bằng những nhận xét từ khái quát đến cụ thể, những dẫn chứng tiêu biểu,chân thực, điển hình, các sự việc và con người được liên kết theo mơ hình “từ đến ” mợt cách chặt chẽ tác giả đã làm sáng tỏ mợtl ịng nờng nàn yêu nước, tinh thần đồn kết dân tợc và nhiệt tình tham gia kháng chiến cứu nước của nhân dân ta là vơ cùng mạnh mẽ và phong phú, đa dạng .
  10. 3. Đề ra nhiệm vụ :  => Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
  11. III. Tởng kết 1.Nghệ thuật: - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, chọn lọc, - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, phép liệt kê, so sánh đặc sắc - Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận. 2. Ý nghĩa văn bản: Lòng yêu nước nờng nàn là 1 truyền thống quý báu của dân tộc, nĩ cần được phát huy trong mọi hồn cảnh lịch sử đặc biệt là ngày nay để xây dựng và bảo vệ đất nước
  12. IV. Luyện tập Câu 1: Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta thuợc thể loại ? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2: Văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được ra đời trong hồn cảnh nào? A.Trong cuợc kháng chiến chống giặc Nguyên Mơng. B.Trong cuợc kháng chiến chống thực dân Pháp. C.Trong cuợc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
  13. Câu 3: Để chứng minh làm rõ tinh thần yêu nước của đờng bào ta ngày nay, tác giả đã nêu những biểu hiện của lịng yêu nước, đĩ là những biểu hiện nào? A.Tất cả mọi người đều cĩ lòng yêu nước B Từ tiền tuyến đến hậu phương đều cĩ hành động yêu nước C. Mọi nghề nghiệp, mọi tầng lớp, mọi lứa tuởi đều thi đua yêu nước. D. Cả ba phương án trên.
  14. Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học: - Nắm các nợi dung bài học. - Chọn học thuợc mợt đoạn trong bài văn. - Viết đoạn văn ngắn về tinh thần học tập của lớp em có cấu trúc câu “ từ . . . đến . . .” - Tìm đọc mợt số văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh. - Vẽ sơ đồ cho bài học với nợi dung từ khóa “ văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta” * Bài sắp học: Câu đặc biệt - Đọc kĩ từng mục, thực hiện các yêu cầu. - Tìm hiểu thế nào là câu đặc biệt ? - Tác dụng của câu đặc biệt. - So sánh câu đặc biệt với câu rút gọn.