Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Văn bản: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

ppt 32 trang minh70 3790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Văn bản: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_86_van_ban_su_giau_dep_cua_tieng_vi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 86: Văn bản: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

  1. XIN CHÀO CÁC EM ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN! NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : VŨ HẢO – XUÂN VÂN-TQ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ - Để chứng minh cho nhận định: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự nào? Và Sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì? Tác giả đưa ra những dẫn chứng: - Trong lịch sử: những trang sử vẻ vang . - Công lao của các vị anh hùng dân tộc. - Trong hiện tại: mọi lứa tuổi, mọi vùng miền, mọi giới, mọi tầng lớp. Sắp xếp theo trình tự thời gian, sử dụng thủ pháp liệt kê -> khơi dậy ý thức trách nhiệm của mỗi người dân.
  3. Trình bày những đặc sắc nghệ thuật của bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta? Đặc sắc nghệ thuật bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: • - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc theo các phương diện. • - Từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả. • - Sử dụng biện pháp liệt kê, sắp xếp hợp lí.
  4. TiÕng ViÖt cña chóng ta rÊt giµu; tiÕng ta giµu bëi ®êi sèng mu«n mµu, ®êi sèng tư tưëng vµ tình c¶m dåi dµo cña d©n téc ta TiÕng ViÖt cña chóng ta rÊt ®Ñp; ®Ñp như thÕ nµo ®ã lµ ®iÒu rÊt khã nãi ( Ph¹m V¨n §ång)
  5. - §Æng Thai Mai - Em hiểu biết gì về I. GiớI thiệu tác giả, tác phẩm: tác giả Đặng Thai 1. Tác giả: Đặng Thai Mai Mai? (1902 – 1984): - Ông là nhà giáo, nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa xã hội nổi tiếng.
  6. Ông cùng vợ và các con
  7. Ông và con rể : Đại tướng Võ Nguyên Giáp
  8. Ông là Hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  9. 2. Tác phẩm : Là đoạn trích phần đầu của bài nghiên Em hãy giới thiệu cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng xuất xứ của văn hồn của sức sống dân tộc (‘1967) bản?
  10. II. Đọc - hiểu văn bản: BàiNhậncó xétbố cáchcục đọcmấy bài HãyĐọcHãyVăn chohiểu chỉbản biếtra các thuộc luận mụctừ trong điểmthểđích 1. Đọc văn bản và hiểu chú thích: phần?của bạn?Ý chính của nghịchúluận thíchloạicủacủa nào? bài?SGK/36tác giả?. 2. Tìm hiểu chung: từng phần? - Thể loại: Nghị luận (giải thích kết hợp với chứng minh.) + Từ đầu lịch sử : Nêu nhận định tiếng - Mục đích nghị luận: Khẳng Việt là một thứ tiếng định sự giàu đẹp của Tiếng Việt đẹp, một thứ tiếng để mọi người tự hào và tin tưởng hay, giải thích nhận vào tương lai của Tiếng Việt. định ấy. - Luận điểm: Tiếng Việt có những + Phần còn lại: đặc sắc hay Chứng minh cái đẹp - Bố cục: 2 phần và cái hay của tiếng Việt.
  11. 3. Tìm hiểu chi tiết: a. Nhận định của tác giả về vẻ đẹp Từ tìm hiểu trên, em của Tiếng Việt: cóCâuCònnhận mở câu đầuxét ngay mangthế saunào ý - Câu mở đầu: Khẳng định giá trị và vềcâucách 1 táclậpgì? giảluận làm củagì? địa vị của Tiếng Việt  Luận điểm tác giả? chính. - Câu sau: Giải thích cho luận điểm: * Tiếng Việt đẹp bởi: Hài hòa về âm hưởng- và thanh điệu. Tế nhị và uyển chuyển trong cách đặt câu. * Tiếng Việt hay bởi: Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng tình cảm, thỏa mãn cho yêu - cầu đời sống của văn hóa nước nhà. => Lập luận chặt chẽ, ngắn gọn, rành mạch, đi từ khái quát đến cụ thể: Nhận định -> giải thích -> chứng cứ CM.
  12. b. Chứng minh vẻ đẹp và hay của tiếng Việt: Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã sử dụng những dẫn chứng nào?
  13. *Tiếng Việt là thứ tiếng đẹp: - Giàu chất nhạc (nhận xét của người nước ngoài) - Trong TiÕng ViÖt - Hệ thống nguyên âm và phụ hÖ thèng nguyªn ©m âm phong phú. ®ưîc chia lµm hai lo¹i: - Giàu về thanh điệu. + 11 nguyªn ©m - Giàu hình tượng ngữ âm. ®¬n: a, ¨, â, o, « ,¬, u, i, y, e, ª. => Đẹp = Hình thức + 3 nguyªn ©m ®«i: iª, u«, ư¬.
  14. *. Tiếng Việt là thứ tiếng hay: - Khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. - Từ ngữ qua các thời kì tăng lên ngày một nhiều. - Ngữ pháp cũng dần trở nên uyển chuyển, chính xác. => Hay = Nội dung
  15. Đặc sắc nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả trong bài này?
  16. 4. Đặc sắc về nghệ thuật : - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Lập luận chặt chẽ. - Các dẫn chứng toàn diện, bao quát.
  17. 5. Ý nghĩa văn bản : - Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt Nam. - Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam. • Ghi nhớ: (SGK/37) • Luyện tập :
  18. *Luyện tập : Tìm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt về ngữ âm và từ vựng :
  19. Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi ( Ca dao )
  20. Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời. Bao cô thôn nữ hát trên đồi ( Hàn Mặc Tử )
  21. Ô hay buồn vương cây ngô đồng Vàng rơi, vàng rơi, thu mênh mông ( Bích Khê )
  22. Con đường nho nhỏ gió xiêu xiêu La lả cành hoang nắng trở chiều ( Xuân Diệu )
  23. Vầng trăng ai xẻ làm đôi Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường ( Nguyễn Du )
  24. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa ( Hồ Chí Minh )
  25. Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân ( Hồ Chí Minh )
  26. Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng ( Nguyễn Du )
  27. Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. ( Ca dao )
  28. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng. ( Huy cận )
  29. CỦNG CỐ: - Trong đoạn đầu, tác giả đã giải thích như thế nào cho nhận định: Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay? Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? - Để bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt, theo em mỗi người dân Việt Nam chúng ta cần phải làm gì?
  30. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của bài này với bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Viết một đoạn văn trình bày hiểu biết của em về Tiếng Việt? Sau đó quay video nói lại đoạn văn đó? (Gửi bài N3) - Chuẩn bị: Ôn lại tất cả các bài đã học trong kỳ II. Tối mai ôn tập.