Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)

ppt 26 trang minh70 7620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_89_them_trang_ngu_cho_cau_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo)

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH VÀ QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN VỚI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 Mail: enntee1996@gmail.com
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ? - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa hay cuối câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ? 2. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu cho sau và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung cho câu những nội dung gì? a) Hai hôm sau, bố ra Hà Nội thăm bác Tư. b) Vì chị, tôi có thể đến đây.
  4. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được - Về hình thức: Trạng ngữ có thể thêm vào câu để xác định thời đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa gian, nơi chốn, nguyên nhân, trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ mục đích, phương tiện diễn ra thường có một quãng nghỉ khi nói sự việc nêu trong câu. hoặc một dấu phẩy khi viết.
  5. Tiết 89 (Tiếp theo)
  6. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  7. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ
  8. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a)- Thường thường (thời gian) a) Các trạng ngữ chỉ thời gian, nơi - vào khoảng đó (thời gian) chốn - Sáng dậy (thời gian) b) Trạng ngữ chỉ thời gian - Chỉ độ tám chín giờ sáng (thời gian) - Trên giàn hoa lí (nơi chốn) - trên nền trời trong trong(nơi chốn) b) Về mùa đông (thời gian)
  9. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu Thử lược bỏ thành phần trạng pha lê mờ. , nằm dài nhìn ra cửa sổ ngữ trong các câu trên và cho thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên biết việc này có ảnh hưởng như trời, mình cảm thấy rạo rực một thế nào đến ý nghĩa của câu? niềm vui sáng sủa. , vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. , lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  10. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ Trạng ngữ không phải là thành phần 2. Nhận xét bắt buộc phải có trong câu nhưng nó a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời là thành phần đóng vai trò quan trọng gian, nơi chốn trong việc biểu đạt. Chúng ta không b) Trạng ngữ chỉ thời gian thể hiểu được rõ ràng nội dung của các câu trên bởi vì chúng đã bị lược - Góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. bỏ trạng ngữ, không hiểu được sự việc được diễn ra trong điều kiện, hoàn cảnh nào. Có khi, vì vắng mặt trạng ngữ nên ý nghĩa của câu trở nên thiếu chính xác, khó xác định.
  11. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ a. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào 2. Nhận xét khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] Thường thường, vào khoảng đó trời đã a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho gian, nơi chốn mưa phùn, không còn làm cho nền trời b) Trạng ngữ chỉ thời gian đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, - Góp phần làm cho nội dung của câu nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt được đầy đủ, chính xác. xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên - Làm cho đọan văn được mạch lạc. giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay 3. Bài học:Ghi nhớ(SGK- 46) đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  12. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn b) Trạng ngữ chỉ thời gian Ghi nhớ/SGK (46) - Góp phần làm cho nội dung của câu Trạng ngữ có những công dụng sau: được đầy đủ, chính xác. Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra - Làm cho đọan văn được mạch lạc. sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. 3. Bài học: Ghi nhớ(SGK- 46) Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
  13. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ Kết hợp những bài này lại, ta được 2. Nhận xét chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh 3. Bài học (Ghi nhớ/Sgk-46) thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Bài tập 1a(SGK- 47) Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy Liên kết các luận cứ trong mạch lập trong thơ Hồ Chủ Tịch có nhà báo luận của văn bản nghị luận giúp bài văn Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong trở nên rõ ràng, dễ hiểu. bút pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đông, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  14. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với 2. Nhận xét tiếng nói của mình(1). Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó(2). ( Đặng Thai Mai) Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình (1) và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó (2). Giống nhau - Đều là trạng ngữ chỉ mục đích. - Có thể gộp hai câu thành một câu duy nhất có hai trạng ngữ.
  15. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ 2. Nhận xét Người Việt Nam ngày nay có lí do - Tách trạng ngữ thành câu riêng đầy đủ và vững chắc để tự hào với Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ tiếng nói của mình. Và để tin tưởng đứng sau. hơn nữa vào tương lai của nó. ( Đặng Thai Mai) Giống nhau Khác nhau - Trạng ngữ (2) được tách ra thành một câu riêng.
  16. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG Ví dụ 2: 1.Ví dụ a).1/ Bóng họ ngả vào nhau ở cuối đường 2. Nhận xét 2/ Bóng họ ngả vào nhau. Ở cuối - Tách trạng ngữ thành câu riêng đường. Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau. b). 1/ Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường. - Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng. 2/ Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
  17. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ 2. Nhận xét - Tách trạng ngữ thành câu riêng GHI NHỚ (SGK) Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau. Trong một số trường - Có thể tách trạng ngữ cuối câu thành những hợp, để nhấn mạnh ý, câu riêng. chuyển ý hoặc thể hiện 3. Bài học: Ghi nhớ (Sgk- 47) những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
  18. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Đã bao lần bạn vấp ngã 1b) mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ]. Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. ( Theo Trái tim có điều kì diệu)
  19. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) Louis Pasteur (1822- 1895), nhà khoa học nổi tiếng người Pháp.
  20. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Đã bao lần bạn vấp ngã Bài tập 1 mà không hề nhớ. Lần đầu tiên 1b) Trạng ngữ bổ sung những thông tin tình chập chững bước đi, bạn đã bị huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn trong mạch lập luận, giúp bài văn trở nên rõ uống nước và suýt chết đuối phải ràng, dễ hiểu. không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu vì [ ]. Lúc còn học phổ thông, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về môn Hóa, ông đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. ( Theo Trái tim có điều kì diệu)
  21. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. (Theo Báo Văn nghệ) a. Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước. b) Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải b. Nhấn mạnh âm thanh tiếng đờn. vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. (Anh Đức) Bài tập 3
  22. Tiết 89: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Người Việt Nam ta luôn tự hào với tiếng nói của mình. Từ xưa đến nay, tiếng Việt đã vun đắp, bồi dưỡng trí tuệ, tâm hồn để người Việt có tiếng nói hay và đẹp. Vì niềm tự hào ấy, mỗi người dân Việt dù ở nơi đâu vẫn không quên nguồn cội của mình.
  23. Trên dòng sông, chiếc thuyền câu lững lờ trôi. Mùa xuân, mai vàng đua nhau khoe sắc. Sáng sớm, đàn chim đón chào bình minh. Vào mùa đông, tuyết phủ trắng rừng cây.
  24. - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu. ĐẶC ĐIỂM - Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng đầu, giữa CỦA TRẠNG hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị NGỮ ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. THÊM - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội TRẠNG CÔNG DỤNG CỦA TRẠNG dung của câu được đầy đủ, chính xác. NGỮ - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần NGỮ làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. CHO CÂU TÁCH Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, TRẠNG NGỮ chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, THÀNH CÂU cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối RIÊNG câu, thành những câu riêng.
  25. DẶN DÒ - Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; - Chú ý khi tách trạng ngữ thành câu riêng; - Tập viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ, đặc biệt là các đoạn văn nghị luận; - Học kĩ lý thuyết, vận dụng làm được bài tập bốn bài Tiếng Việt đã học (Câu rút gọn, Câu đặc biệt, Thêm trạng ngữ cho câu- 2t). - Chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt.