Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 93: Thêm trạng ngữ cho câu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 93: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_tiet_93_them_trang_ngu_cho_cau.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 93: Thêm trạng ngữ cho câu
- 1. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng? 2. Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau. Nêu tác dụng của nó? Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. (Võ Quảng) →Xác định thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
- Tuần 24 Tiết 93 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ *Ví dụ
- Ví dụ 1: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt TN chỉ nơi chốn TN chỉ thời gian CN Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. VN Ví dụ 2: Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập. TN chỉ nguyên nhân CN VN Ví dụ 3: Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi, để bảo vệ CN VN TN chỉ mục đích môi trường sạch đẹp. Ví dụ 4: Bằng chiếc xe đạp cũ, em đến trường hàng ngày. TN chỉ phương tiện CN VN Ví dụ 5: Nhanh như cắt, bạn Nam sút bóng vào cầu môn của TN chỉ cách thức đối phương. CN VN
- Tuần 24 Tiết 93 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ 2. Kết luận (ghi nhớ /sgk-39) II/LUYỆN TẬP 1.Bài tập 1
- Bài tập 1: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Chủ ngữ (phụ chú) (Phụ chú) Nội là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu Vị ngữ trong đêm xanh[ ] (Vũ Bằng) b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. (Vũ Tú Nam) Trạng ngữ CN VN c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. (Vũ Bằng) CN ĐT VN Phụ ngữ d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi Câu đặc biệt vật như có sự thay đổi kỳ diệu. (Võ Quảng)
- Tuần 24 Tiết 93 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ 2.Kết luận (ghi nhớ /sgk-39) II/LUYỆN TẬP 1.Bài tập 1 2.Bài tập 2
- Bài tập 2: Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây a(1). Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết(2). Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm của (3) bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, (4) phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời. ( Thạch Lam) b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó. (Đặng Thai Mai)
- Tuần 24 Tiết 93 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I/TÌM HIỂU CHUNG 1. Đặc điểm của trạng ngữ 2.Kết luận (ghi nhớ /sgk-39) II/LUYỆN TẬP 1.Bài tập 1 2.Bài tập 2 3.Bài tập 3
- Bài tập 3: b) Xác định trạng ngữ và cho biết nó là trạng ngữ gì trong các câu sau . VD1: Gặp bất cứ loài vật nào, voi cũng dùng đôi ngà ghê TN CN VN gớm của mình húc chết. →Trạng ngữ chỉ tình thế VD 2: - Nếu ôn kĩ, Nam làm bài chắc còn tốt hơn. TN CN VN →Trạng ngữ chỉ điều kiện, giả thiết VD 3: Dù phải chịu mọi thiếu thốn, cha mẹ vẫn cho chúng TN CN VN tôi học hành tới nơi, tới chốn. →Trạng ngữ chỉ điều nhượng bộ
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài, hoàn tất các bài tập vào vở. - Viết đoạn văn ngắn (chủ đề mùa xuân) có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và nêu ý nghĩa của các trạng ngữ đó. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
- Tiết học kết thúc Chúc các em học tập tốt.