Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 38: Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

ppt 17 trang minh70 3220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 38: Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_38_van_ban_ngau_nhien_viet_nhan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 38: Văn bản: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

  1. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) - Hạ Tri Chơng -
  2. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) - Hạ Tri Chơng - I. TIẾP XÚC VĂN BẢN: Phiên âm: Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, Hơng âm vô cải, mấn mao tồi. Nhi đồng tơng kiến, bất tơng thức, Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai? Dịch nghĩa: Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về, Giọng quê không đổi, nhng tóc mai đã rụng. Trẻ con gặp mặt, không quen biết, Cời hỏi: Khách ở nơi nào đến?
  3. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) Dịch thơ - Hạ Tri Chơng - Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi? (Phạm Sĩ Vĩ dịch, trong Thơ Đờng, tập I, NXB Văn học, Hà Nội, 1987) Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sơng pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cời hỏi: “Khách từ đâu đến làng?” (Trần Trọng San dịch, trong Thơ Đờng, tập I, Bắc Đẩu, Sài Gòn, 1966)
  4. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) - Hạ Tri Chơng - 2. Chỳ thớch: Tỡm hiểu nhan đề bài thơ: ? Em hiểu thế nào là “ Ngẫu nhiờn”? → Nghĩa là: Tỏc giả ngẫu nhiờn viết chứ khụng phải tỡnh cảm bộc lộ một cỏch ngẫu nhiờn. Vỡ: Tỏc giả khụng chủ động làm thơ ngay lỳc đặt chõn tới quờ nhà.
  5. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) - Hạ Tri Chơng - 1. Hai cõu thơ đầu: “Thiếu tiểu li gia, lóo đại hồi, Hương õm vụ cải, mấn mao tồi.” → Hai cõu thơ đầu tỏc giả kể sự việc gỡ? - Khi rời xa quờ thỡ cũn trẻ → Khi về quờ đó già.
  6. Tiết 38 - Văn bản (Hồi hơng ngẫu th) - Hạ Tri Chơng - 2. Hai cõu thơ cuối: “ Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, Tiếu vấn: Khỏch tũng hà xứ lai?” * Em hóy cho biết tỡnh huống bất ngờ khi tỏc giả đặt chõn về làng? →* TỏcKhi→ giảTõm tỏc cú giả trạng tõm về trạngbựilàng ngựi,: nhưTrẻ thoỏng emthế nhỡnnào? buồn. thấy, khụng quen biết, cười hỏi, nghĩ ụng là khỏch ở đõu đến.
  7. Ghi nhớ: Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hơng thắm thiết của một ngời sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
  8. Hãy chỉ ra sự giống và khác nhau trong cách biểu hiện tình quê hơng qua hai bài thơ “Tĩnh dạ tứ” và bài “Hồi hơng ngẫu th”(Chú ý cách thể hiện tình cảm của tác giả trong từng bài)?
  9. * Giống nhau: Cả hai bài thơ đều thể hiện tình quê hơng thắm thiết,chân thành của Lí Bạch và Hạ Tri Chơng. * Khác nhau: - ở bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” nhà thơ Lí Bạch không ngủ đ- ợc vì nhớ quê, tình yêu quê hơng lúc nào cũng canh cánh trong lòng ông.Tình quê đợc thể hiện khi xa quê. - Bài thơ “Hồi hơng ngẫu th lại mang bóng dáng khác: Hạ Tri Chơng từ giã triều đình, từ giã kinh đô để về quê và khi về đến nhà thì bị coi là khách. Tình quê thể hiện ngay lúc vừa đặt chân tới quê nhà.
  10. Bài tập trắc nghiệm Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất 1. Thể thơ của bài thơ “Hồi hơng ngẫu th” là: A. ThấtThất ngônngôn tứtứ tuyệt.tuyệt. B. Thất ngôn bát cú. C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Song thất lục bỏt.
  11. Bài tập trắc nghiệm Trả lời cõu hỏi bằng cỏch chọn đỏp ỏn đỳng nhất 2. Biện pháp nghệ thuật nào không sử dụng trong bài thơ “Hồi hơng ngẫu th” ? A. Phép đối B. Tơng phản đối lập C.C. Ẩnẩn dụdụ D. Biểu cảm qua tự sự và miêu tả
  12. Bài tập trắc nghiệm Trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất 3. Bài thơ “Hồi hơng ngẫu th” đợc viết trong hoàn cảnh nhà thơ: A. Cha bao giờ xa quê. B. Mới rời quê ra đi. C. Xa nhà, xa quê đã lâu. D. Xa quê rất lâu nay mới trở về.
  13. Bài tập trắc nghiệm Trả lời cõu hỏi bằng cỏch chọn đỏp ỏn đỳng nhất 4. Tõm trạng của tỏc giả trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” là? A. Vui mừng, hỏo hức khi trở về. B. Dửng dưng, lạnh lựng như khỏch lạ. C. NgậmNgậm ngùi,ngựi, hụthụt hhẫngẫng khikhi trởtrở thànhthành kháchkhỏch lạlạ giữagiữa quờquê hương.hơng. D. Buồn thơng trớc cảnh quê hơng nhiều thay đổi.
  14. III. LUYỆN TẬP: CănHai cứ bài vào thơ bản đều dịch thành nghĩa thơ lụccủa bỏtbài dothơ và đúviệc khỏc cảm về nhận cõu, quavần, bài luật, thơ, giọng hóy điệu.so sỏnh Nhưnghai bản đều dịch thể củahiện Phạm tõm trạngSĩ Vĩ củavà Trầnnhà thơ khi về cố hương.Trọng San?
  15. IV/ CỦNG CỐ: 1/ Em hóy nhắc lại thể thơ của bài “ Ngẫu nhiờn viết nhõn buổi mới về quờ” của tỏc giả Hạ Tri Chương? 2/ Em hóy cho biết tõm trạng của tỏc giả khi mới về quờ?
  16. V/ DẶN Dề: - Học thuộc lòng bài thơ và Ghi nhớ (SGK/128) - Chuẩn bị bài “Từ trái nghĩa” – (SGK/128).