Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 45: Văn bản: Rằm tháng giêng

ppt 44 trang minh70 7000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 45: Văn bản: Rằm tháng giêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_45_van_ban_ram_thang_gieng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 45: Văn bản: Rằm tháng giêng

  1. Kiểm tra bài cũ. Hình ảnh sau đây em nhớ đến bài thơ nào đã học? Đọc thuộc bài thơ đó
  2. CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1947 (Hồ Chí Minh
  3. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh I.Tìm hiểu chung Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. - Là danh nhân văn hóa thế giới
  4. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam - Là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. - Là danh nhân văn hóa thế giới 2. Tác phẩm - Bác Hồ viết bài thơ năm 1948. Tr«ng lªn ViÖt B¾c cô Hå s¸ng soi
  5. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích * Đọc
  6. Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên: Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. Dịch nghĩa Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất, Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân: Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân, Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền. . Dịch thơ Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân: Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
  7. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích * Đọc *Chú thích: Nguyên tiêu: là đêm rằm tháng giêng -> đêm rằm đầu tiên của 1 năm mới.
  8. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Phiên âm: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên: 2. Tác phẩm Yên ba thâm xứ đàm quân sự, - Bài thơ viết năm 1948 Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. II. Đọc hiểu văn bản Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 1. Đọc, chú thích Dịch thơ 2. Thể loại, bố cục Rằm xuân lồng lộng trăng soi, * Thể loại Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân: Giữa dòng bàn bạc việc quân, Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền. Thể thơ lục bát
  9. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung - Nguyên tác chữ Hán: Thể thơ thất 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) ngôn tứ tuyệt 2. Tác phẩm - Bản dịch: Thể thơ lục bát - Bài thơ viết năm 1948 * Bố cục : 2 phần. II. Đọc hiểu văn bản + Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ * Thể loại * Bố cục
  10. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng.
  11. Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Dịch thơ. Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân -Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, -> Trăng rằm tròn đầy, tỏa sáng bao la rạng rỡ nhất  Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng -> Bức tranh xuân đẹp đến say lòng người
  12. Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Dịch thơ. Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên -> Điệp từ "xuân"  Nhấn mạnh không gian bát ngát, cảnh vật lộng lẫy tràn đầy sắc xuân . - Tạo cảm giác sức sống đang trỗi dậy tràn ngập đất trời.
  13. Phiên âm Dịch thơ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên: xuân
  14. Phiên âm Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên; Dịch thơ. Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên -> Điệp từ "xuân"  Nhấn mạnh không gian bát ngát, cảnh vật lộng lẫy tràn đầy sắc xuân . - Tạo cảm giác sức sống đang trỗi dậy tràn ngập đất trời. - Bác là người có tâm hồn : thi sĩ, yêu thiên nhiên , yêu cái đẹp. - Tâm hồn lạc quan. -> Bức tranh đẹp, khoáng đạt thơ mộng, tràn đầy sức sống và tràn đầy ánh trăng trong đêm rằm tháng giêng
  15. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối:
  16. * Phiên âm : Yên ba thâm xứ đàm quân sự, -Yên ba thâm xứ đàm quân sự, *Dịch nghĩa: - Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân * Dịch thơ: - Giữa dòng bàn bạc việc quân Không gian : yên ba thâm xứ Hoạt động : đàm quân sự - Yên ba thâm xứ : khói sóng nơi sâu thẳm -> Nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh - Nghệ thuật: cổ điển kết hợp với hiện đại -> Bí mật quan trọng bàn công việc kháng chiến trong hoàn cảnh khó khăn  Lo lắng, quan tâm tới vận mệnh của đất nước.  Tình yêu cách mạng, yêu nước ->Tinh thần khắc phục khó khăn gian khổ của Bác
  17. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Người chiến sĩ cách mạng, yêu nước 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ
  18. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) -Nguyệt mãn thuyền -> con thuyền trở 2. Tác phẩm đầy trăng, trăng tràn đầy thuyền. - Bài thơ viết năm 1948 → Niềm tin chiến thắng II. Đọc hiểu văn bản -Tràn ngập niềm vui phơi phới 1. Đọc, chú thích - Phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng 2. Thể loại, bố cục vào thắng lợi của cách mạng. 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ
  19. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung - Tình yêu nước, yêu thiên nhiên -Phong thái ung dung,lạc quan cách mạng 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) của Bác 2. Tác phẩm -> Chất thép hài hòa chất nghệ sĩ trong tâm - Bài thơ viết năm 1948 hồn Bác. II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ
  20. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH Phiên âm Dịch thơ: Yên ba thâm xứ đàm quân sự Giữa dòng bàn bạc việc quân Dạ bán quy lai nguyệt mãn Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền thuyền
  21. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung - Bức tranh xuân thiên nhiên 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) - Lòng yêu thiên nhiên,yêu nước, phong thái ung dung, lạc quan . 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ
  22. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ
  23. - Cảnh khuya: Trăng - Nguyên tiêu: Trăng sáng trong rừng khuya , sáng lồng lộng trên ánh trăng lồng bóng cây, sông nước, cả không bóng hoa lung linh gian đầy ắp sắc xuân. huyền ảo mà ấm áp tình người
  24. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ 4.Tổng kết
  25. RẰM THÁNG GIÊNG Nghệ thuật: Nội dung: - Sử dụng các biện pháp tu từ đạt -Vẻ đẹp của đêm trăng rằm ở chiến hiệu quả cao : điệp ngữ khu Việt Bắc. - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước , - Văn bản viết bằng chữ Hán. phong thái ung dung của Bác -Kết hợp giữa cổ điển và hiện đại. -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, biểu cảm Ý nghĩa văn bản: Bài thơ toát lên vẻ đep tâm hồn nhà thơ-chiến sĩ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp còn nhiều gian khổ
  26. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Sau khi học xong bài thơ này em hãy làm bài thơ : chủ đề Bác Hồ. 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) Hoặc vẽ tranh hình ảnh trăng trong câu thơ cuối bài thơ của Bác. 2. Tác phẩm - Bài thơ viết năm 1948 Bài 2: II. Đọc hiểu văn bản - Hát bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh 1. Đọc, chú thích 2. Thể loại, bố cục 3. Phân tích Bài 3 : - Trò chơi tiếp sức a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm Ai yêu Bác nhiều hơn tháng giêng. - Trò chơi tiếp sức b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ - Tìm câu thơ Bác viết về trăng *Tổng kết : - Viết tên bài thơ bài hát về III.Luyện tập Bác Bài 1:
  27. V. Hướng dẫn học bài - Học, nắm được nội dung, bài thơ; sưu tầm câu thơ, bài thơ, bài hát viết về Bác- Viết đoạn văn nêu cảm nhận về con người của Hồ Chí Minh qua bài thơ. -Soạn bài tiếp theo: -Chuẩn bị : Kiểm tra tiếng Việt.
  28. Ngắm trăng Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa nắm nhà thơ.
  29. Đôi bạn học tập: Viết lời bình cho câu thơ cuối - Nghệ thuật : ẩn dụ, kết hợp cổ điển hiện đại - >Con thuyền trở đầy trăng-> Con thuyền cách mạng tươi sáng Phiên âm : -> Tràn ngập niềm vui phơi phới Yên ba thâm xứ đàm quân sự Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền - > Phong thái ung dung tự tại Dịch thơ : Giữa dòng bàn bạc việc quân - Tình yêu nước Khuya về bát ngát trăng ngân đầy -Phong thái ung dung,lạc quan cách thuyền mạng, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
  30. Đi thuyền trên sông Đáy Dòng sông lặng ngắt như tờ Sao đưa, thuyền chạy, thuyền chờ trăng theo
  31. CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1947 (Hồ Chí Minh
  32. 2. Nội dung. Bài tập: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng. Bài thơ Rằm tháng giêng có nội dung gì? A.Bài thơ miêu tả ánh trăng ở chiến khu Việt Bắc, B. Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung của Bác Hồ. C. Bài thơ miêu tả ánh trăng ở chiến khu Việt Bắc, Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung của Bác Hồ.
  33. Cảnh khuya - Rằm tháng giêng ( Hồ Chí Minh ) Hai bài thơ đều tả cảnh trăng, em hãy chỉ ra nét riêng, chung của mỗi bài? CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG Cảnh trăng trong rừng Cảnh trăng rằm trên sông Bức tranh nhiều tầng lớp Không gian bát ngát tràn đầy quấn quýt sức xuân Yêu thiên nhiên ung dung - Lỗi lo nước nhà tự tại - Bàn bạc việc quân Lòng yêu nước thiết tha Bút pháp cổ điển và hiện đại Phong thái ung dung Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ
  34. 1070408020506030901234567890 So sánh hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, chỉ ra những nét chung và nét riêng của hai bài Nhóm 1: Điểm chung Nhóm 2: Điểm riêng ở mỗi bài - Đều được sáng tác ở Việt Bắc - Bài Cảnh khuya viết bằng tiếng Việt những năm đầu chống Pháp - Bài Rằm tháng giêng viết bằng tiếng Hán - Cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng - Đều làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt + Bài Cảnh khuya: Cảnh trăng rừng lồng vào - Đều miêu tả cảnh trăng ở chiến vòm cây hoa lá nhiều tầng, nhiều đường nét. khu Việt Bắc Nhà thơ một mình ngắm trăng - Đều bộc lộ tâm hồn yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái + Bài Rằm tháng giêng: Trăng trên sông ung dung, tự tại, sự kết hợp giữa nước, không gian bát ngát, tràn đầy sắc tâm hồn nghệ sĩ và chiến sĩ của Bác xuân. Nhà thơ cùng đồng chí của mình bàn việc quân
  35. Kim dạ nguyên tiêu chính nguyệt viên Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên
  36. Phiên âm: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên, Kim : nay , dạ : đêm → đêm nay Nguyên tiêu : đêm rằm tháng giêng Chính : vừa đúng, viên :tròn Nguyệt chính viên->trăng tròn nhất Dịch thơ: Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
  37. Tiết 45: Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG HỒ CHÍ MINH I.Tìm hiểu chung Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền 1.Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969) -Nguyệt mãn thuyền -> con thuyền trở 2. Tác phẩm đầy trăng, trăng tràn đầy thuyền. - Bài thơ viết năm 1948 → Niềm tin chiến thắng II. Đọc hiểu văn bản -Tràn ngập niềm vui phơi phới 1. Đọc, chú thích - Phong thái ung dung, lạc quan, tin tưởng 2. Thể loại, bố cục vào thắng lợi của cách mạng. 3. Phân tích - Tình yêu nước, yêu thiên nhiên a. Hai câu đầu: Cảnh đêm rằm -Phong thái ung dung,lạc quan cách mạng tháng giêng. của Bác b. Hai câu cuối: Hình ảnh Bác Hồ -> Chất thép hài hòa chất nghệ sĩ trong tâm hồn Bác. - Bức tranh xuân thiên nhiên - Lòng yêu thiên nhiên,yêu nước, phong thái ung dung, lạc quan .
  38. CẢNH KHUYA Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1947 (Hồ Chí Minh