Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 35: Phần Tiếng Việt: Từ đồng nghĩa

ppt 26 trang minh70 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 35: Phần Tiếng Việt: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_so_35_phan_tieng_viet_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết số 35: Phần Tiếng Việt: Từ đồng nghĩa

  1. Kiểm tra bài cũ: ? Trong khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ? ? Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? Đừng nên dùng hình thức đánh giá kẻ khác. Đáp: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: - Thiếu quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Thừa quan hệ từ. Chữa lỗi: Đừng nên dùng hình thức mà đánh giá kẻ khác.
  2. Tiết: 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1. Ví dụ: Đọc lại văn bản Xa ngắm thác núi Lư, em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ : rọi, trông Xa ngắm thác núi Lư ( Dịch thơ ) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
  3. I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa với các từ: nhìn 1. chiếu rọi trông liếc , ngó soi dòm, nhòm Nhìn 2. Trông Coi sóc ( trông coi, chăm sóc) Mong ( đợi, hi vọng ) Từ trông có nghĩa là nhìn để nhận biết còn có những nghĩa nào? Em hãy tìm một số từ đồng nghĩa với mỗi từ trên.
  4. Tiết: 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Qua những ngữ liệu vừa 2. Ghi nhớ 1: SGK/114 phân tích, Từ đồng nghĩa là những từ có em hãy cho nghĩa giống nhau hoặc gần giống biết thế nào nhau. là từ đồng Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nghĩa? nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
  5. Bài tập1:SGK/115 Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây: - gan dạ = can đảm - nhà thơ = thi nhân - mổ xẻ = giải phẫu - của cải = tài sản - nước ngoài = ngoại quốc - chó biển = hải cẩu - đòi hỏi = yêu cầu - năm học = niên khóa - loài người = nhân loại -thay mặt = đại diện
  6. Tiết: 35 Phần Tiếng Việt Em hãy so TỪ ĐỒNG NGHĨA sánh nghĩa I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? của từ quả và trái trong hai II. Các loại từ đồng nghĩa ví dụ 1. Ví dụ: a.So sánh nghĩa của từ quả và trái : Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao) Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. ( Trần Tuấn Khải)
  7. Tiết: 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? II. Các loại từ đồng nghĩa a. So sánh nghĩa của từ quả và trái : Từ: quả và trái có nghĩa giống nhau hoàn toàn . → Từ đồng nghĩa hoàn toàn b. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh:
  8. Thảo luân nhóm 3’: Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ? -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt - Chị Võ Thị Sáu hi sinh anh dũng, vời của quân Tây Sơn, hàng vạn vì đất nước. quân Thanh đã bỏ mạng. Hi sinh: chết vì lí tưởng cao Bỏ mạng: Nghĩa là chết đẹp ( mang sắc thái trang trọng) ( mang sắc thái khinh bỉ)
  9. 2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi inh: Giống nhau Khác nhau Cùng chỉ cái chết Khác về sắc thái nghĩa → Từ đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Ghi nhớ 2: SGK/114 Có 2 loại từ đồng nghĩa : Em hãy cho biết, từ đồng Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân nghĩa có mấy biệt nhau về sắc thái ý nghĩa. loại? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
  10. Bài tập nhanh: Hoạt động cá nhân 1p, trình bày chia sẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau 1. Nhà thơ 1. Thi nhân 2. Thay mặt 2. Đại diện Đồng nghĩa giữa từ thuần Việt và 1. Xe hơi 1. Ô tô từ mượn 2. Dương cầm 2. Pi-a-nô Đồng nghĩa giữa 1. Trái thơm 1. Quả dứa từ địa phương 2. Heo 2. Lợn và từ toàn dân
  11. 5/ Phân biệt nghĩa của các từ sau : - ăn : sắc thái - xơi : sắc thái - chén : sắc bình thường lịch sự thái thô tục
  12. Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang kẹo bằng người nhận. Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận. Biếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận. 13
  13. Tiết: 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA III/ Sử dụng từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ :
  14. a. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét - Quaû vaø traùi coù theå - Hi sinh vaø boû maïng thay theá cho nhau vì saéc khoâng theå thay theá cho thaùi yù nghóa giống nhau vì coù saéc thaùi yù nhau. nghóa khaùc nhau. => Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.
  15. b. Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ? Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay vì vừa mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. Vậy chúng ta sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào? 2. Ghi nhớ 3: SGK/115 Khoâng phaûi bao giôø töø ñoàng nghóa cuõng coù theá thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi vieát, caàn caân nhaéc ñeå choïn trong soá caùc töø ñoàng nghóa nhöõng töø theå hieän ñuùng thöïc teá khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm.
  16. IV/ Luyện tập : GV: Lê Thị Xuân Huyền
  17. Bài tập 2: sgk/115 Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây : - Máy thu thanh - Ra-đi-ô - Sinh tố - Vi-ta-min - Xe hơi - Ô tô - Dương cầm - Pi-a-nô
  18. Bài tập 3: sgk/113 Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. nón - mũ vịt xiêm - ngan kiếng – kính mãng cầu - na
  19. Bài tập4: sgk/114 Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. tí đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. người ta trách cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm rồi. qua rồi.
  20. Bài tập 6: sgk/116 Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau : a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9. b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng. c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. - Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy. d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ. - Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
  21. Bài tập7: sgk/116 C©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®îc mét trong hai tõ ®ång nghÜa Trong c¸c cÆp c©u sau, c©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®îc mét trong hai tõ ®ång nghÜa ®ã ? a/ đ®èièi xöxö ®èi ®·i - Nã tö tÕ víi mäi ngưêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. - Mäi ngêi ®Òu bÊt b×nh tríc th¸i ®é . cña nã ®èi víi trÎ em. b/ träng ®¹i to lín - Cuéc c¸ch m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa ®èi víi vËn mÖnh d©n téc. - ¤ng ta th©n h×nh nh hé ph¸p.
  22. Bài tập 8: sgk/117 Đặt câu theo yêu cầu Em hãy đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. - Anh ấy sức khỏe bình thường. - Hắn chỉ là một kẻ tầm thường. - Kết quả hai đội hòa nhau 0-0. - Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
  23. Bài tập 9: sgk/117 Chữa các từ dùng sai : - hưởng lạc = hưởng thụ - bao che = che chở - giảng dạy = dạy - trình bày = trưng bày
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa. -Nắm 3 ghi nhớ trong bài học, làm các bài tập còn lại. -Soạn bài từ trái nghĩa: + Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. + Phân tích tác dụng của từ trái nghĩa. + Làm bài tập1, 2, 3