Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn (Tiếp) - Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn (Tiếp) - Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_canh_dieu_chuong_iii_hinh_hoc_truc_quan_t.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 1: Tiểu thuyết và truyện ngắn (Tiếp) - Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
- CHƯƠNG III. HÌNH HỌC TRỰC QUAN Tiết 7: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU
- HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Quan sát các hình gạch lát nền và gọi tên hình đã biết ? Hình tam giác (đều) Hình vuông Hình lục giác (đều) Hình 1 Hình 2 Hình 3
- Hình ảnh các viên gạch lát dùng trang trí nhà thường thấy trong cuộc sống và trong gia đình. Trong toán học thì chúng có điều gì đặc biệt.
- I. TAM GIÁC ĐỀU 1. Nhận biết tam giác đều Xếp ba que có độ dài bằng nhau để tạo thành một tam giác như hình 1 Tam giác đó được gọi là tam giác đều
- a. Gấp tam giác đều ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C. So sánh cạnh AB và cạnh AC; góc ABC và góc ACB. b. Gấp tam giác đều ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A. So sánh cạnh BC và cạnh BA; góc BCA và góc BAC. 00:0002:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:01 Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 hoạt động (2 phút)
- PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Câu 1: Dựa vào hoạt động các em có nhận xét gì về các cạnh, các góc của tam giác đều? ........Các cạnh, các góc của tam giác đều bằng nhau Câu 2: Từ câu hỏi 1 điền từ thích hợp vào chỗ trống. Tam giác đều ABC có - Các cạnh AB, BC, CA .bằng nhau - Ba góc ở các đỉnh A, B, C .bằng nhau
- Nhận xét: Tam giác đều trong hình 2 có: - Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA; - Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau. Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một ký hiệu.
- 2. Vẽ tam giác đều Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm. Bước 1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. Bước 2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ C một phần đường tròn có bán kính AB. Bước 3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. A 3cm B Bước 4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.
- Các bước vẽ tam giác đều có cạnh 3cm
- Dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm. H E G 4cm
- Trong các tam giác sau, tam giác nào là tam giác đều? I J K Hình d
- Hãy tìm các hình trong thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình tam giác đều.
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài theo SGK và vở ghi. -Học thuộc: các đặc điểm của tam giác đều, chú ý về kí hiệu các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Đọc nội dung phần II. Hình vuông.



