Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu

ppt 26 trang Hương Liên 21/07/2023 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_87_them_trang_ngu_cho_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu

  1. PHÒNG GD - ĐT TPTB TRƯỜNG THCS ĐH Ngữ văn Lớp 7 G?V: VŨ THỊ KIM HOA
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Nêu những đặc điểm về ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ ? 2. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu cho sau và cho biết trạng ngữ ấy bổ sung cho câu những nội dung gì? a) Hai hơm sau, bố ra Hà Nội thăm bác Tư. b) Vì chị, tơi cĩ thể đến đây.
  3. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được - Về hình thức: Trạng ngữ cĩ thể thêm vào câu để xác định thời đứng đầu, giữa hay cuối câu; giữa gian, nơi chốn, nguyên nhân, trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ mục đích, phương tiện diễn ra thường cĩ một quãng nghỉ khi nĩi sự việc nêu trong câu. hoặc một dấu phẩy khi viết.
  4. Tiết 87 (Tiếp theo)
  5. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ a. Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  6. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ
  7. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a)- Thường thường (thời gian) a) Các trạng ngữ chỉ thời gian, nơi - vào khoảng đĩ (thời gian) chốn - Sáng dậy (thời gian) b) Trạng ngữ chỉ thời gian - Chỉ độ tám chín giờ sáng (thời gian) - Trên giàn hoa lí (nơi chốn) - trên nền trời trong trong(nơi chốn) b) Về mùa đơng (thời gian)
  8. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a. Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời đùng đục như màu Thử lược bỏ thành phần trạng pha lê mờ. , nằm dài nhìn ra cửa sổ ngữ trong các câu trên và cho thấy những vệt xanh tươi hiện ra trên biết việc này cĩ ảnh hưởng như trời, mình cảm thấy rạo rực một thế nào đến ý nghĩa của câu? niềm vui sáng sủa. , vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. , lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  9. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ Trạng ngữ khơng phải là thành phần 2. Nhận xét bắt buộc phải cĩ trong câu nhưng nĩ a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời là thành phần đĩng vai trị quan trọng gian, nơi chốn trong việc biểu đạt. Chúng ta khơng b) Trạng ngữ chỉ thời gian thể hiểu được rõ ràng nội dung của các câu trên bởi vì chúng đã bị lược - Gĩp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. bỏ trạng ngữ, khơng hiểu được sự việc được diễn ra trong điều kiện, hồn cảnh nào. Cĩ khi, vì vắng mặt trạng ngữ nên ý nghĩa của câu trở nên thiếu chính xác, khĩ xác định.
  10. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ a. Nhưng tơi yêu mùa xuân nhất là vào 2. Nhận xét khoảng sau ngày rằm tháng giêng [ ] Thường thường, vào khoảng đĩ trời đã a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho gian, nơi chốn mưa phùn, khơng cịn làm cho nền trời b) Trạng ngữ chỉ thời gian đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, - Gĩp phần làm cho nội dung của câu nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt được đầy đủ, chính xác. xanh tươi hiện ra trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên - Làm cho đọan văn được mạch lạc. giàn hoa lí, vài con ong siêng năng đã bay 3. Bài học:Ghi nhớ(SGK- 46) đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong trong cĩ những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột. b. Về mùa đơng, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
  11. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ 2. Nhận xét a) Các trạng ngữ chỉ cách thức, thời gian, nơi chốn b) Trạng ngữ chỉ thời gian Ghi nhớ/SGK (46) - Gĩp phần làm cho nội dung của câu Trạng ngữ cĩ những cơng dụng sau: được đầy đủ, chính xác. Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra - Làm cho đọan văn được mạch lạc. sự việc nêu trong câu, gĩp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. 3. Bài học: Ghi nhớ(SGK- 46) Nối kết các câu, các đoạn với nhau, gĩp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
  12. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ 1. Ví dụ Kết hợp những bài này lại, ta được 2. Nhận xét chiêm ngưỡng một bức chân dung tinh 3. Bài học (Ghi nhớ/Sgk-46) thần tự họa rất rõ nét và sinh động của nhà thơ. Bài tập 1a(SGK- 47) Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy Liên kết các luận cứ trong mạch lập trong thơ Hồ Chủ Tịch cĩ nhà báo luận của văn bản nghị luận giúp bài văn Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong trở nên rõ ràng, dễ hiểu. bút pháp kí sự, phĩng sự và nghệ thuật châm biếm. Ở loại bài thứ hai, ta thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp nối truyền thống thi ca lâu đời của phương Đơng, của dân tộc, từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến (Theo Nguyễn Đăng Mạnh)
  13. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với 2. Nhận xét tiếng nĩi của mình(1). Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ(2). ( Đặng Thai Mai) Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình (1) và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ (2). Giống nhau - Đều là trạng ngữ chỉ mục đích. - Cĩ thể gộp hai câu thành một câu duy nhất cĩ hai trạng ngữ.
  14. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ 2. Nhận xét Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do - Tách trạng ngữ thành câu riêng đầy đủ và vững chắc để tự hào với Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ tiếng nĩi của mình. Và để tin tưởng đứng sau. hơn nữa vào tương lai của nĩ. ( Đặng Thai Mai) Giống nhau Khác nhau - Trạng ngữ (2) được tách ra thành một câu riêng.
  15. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG Ví dụ 2: 1.Ví dụ a).1/ Bĩng họ ngả vào nhau ở cuối đường 2. Nhận xét 2/ Bĩng họ ngả vào nhau. Ở cuối - Tách trạng ngữ thành câu riêng đường. Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau. b). 1/ Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường. - Cĩ thể tách trạng ngữ cuối câu thành những câu riêng. 2/ Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí bên đường.
  16. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG 1.Ví dụ 2. Nhận xét - Tách trạng ngữ thành câu riêng GHI NHỚ (SGK) Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau. Trong một số trường - Cĩ thể tách trạng ngữ cuối câu thành những hợp, để nhấn mạnh ý, câu riêng. chuyển ý hoặc thể hiện 3. Bài học: Ghi nhớ (Sgk- 47) những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta cĩ thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
  17. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Đã bao lần bạn vấp ngã 1b) mà khơng hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải khơng? Lần đầu tiên chơi bĩng bàn, bạn cĩ đánh trúng bĩng khơng? Khơng sao đâu vì [ ]. Lúc cịn học phổ thơng, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về mơn Hĩa, ơng đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. ( Theo Trái tim cĩ điều kì diệu)
  18. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) Louis Pasteur (1822- 1895), nhà khoa học nổi tiếng người Pháp.
  19. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Đã bao lần bạn vấp ngã Bài tập 1 mà khơng hề nhớ. Lần đầu tiên 1b) Trạng ngữ bổ sung những thơng tin tình chập chững bước đi, bạn đã bị huống, vừa cĩ tác dụng liên kết các luận cứ ngã. Lần đầu tiên tập bơi, bạn trong mạch lập luận, giúp bài văn trở nên rõ uống nước và suýt chết đuối phải ràng, dễ hiểu. khơng? Lần đầu tiên chơi bĩng bàn, bạn cĩ đánh trúng bĩng khơng? Khơng sao đâu vì [ ]. Lúc cịn học phổ thơng, Lu-I Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình. Về mơn Hĩa, ơng đứng hạng 15 trong số 22 học sinh của lớp. ( Theo Trái tim cĩ điều kì diệu)
  20. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 a) Bố cháu đã hi sinh. Năm 72. (Theo Báo Văn nghệ) a. Nhấn mạnh thời điểm hy sinh của nhân vật được nĩi đến trong câu đứng trước. b) Bốn người lính đều cúi đầu, tĩc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải b. Nhấn mạnh âm thanh tiếng đờn. vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn. (Anh Đức) Bài tập 3
  21. Tiết 87: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) I. CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG NGỮ II. TÁCH TRẠNG NGỮ THÀNH CÂU RIÊNG III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Người Việt Nam ta luơn tự hào với tiếng nĩi của mình. Từ xưa đến nay, tiếng Việt đã vun đắp, bồi dưỡng trí tuệ, tâm hồn để người Việt cĩ tiếng nĩi hay và đẹp. Vì niềm tự hào ấy, mỗi người dân Việt dù ở nơi đâu vẫn khơng quên nguồn cội của mình.
  22. Trên dịng sơng, chiếc thuyền câu lững lờ trơi. Mùa xuân, mai vàng đua nhau khoe sắc. Sáng sớm, đàn chim đĩn chào bình minh. Vào mùa đơng, tuyết phủ trắng rừng cây.
  23. - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện diễn ra sự việc nêu trong câu. ĐẶC ĐIỂM - Về hình thức: Trạng ngữ cĩ thể đứng đầu, giữa CỦA TRẠNG hay cuối câu; giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị NGỮ ngữ thường cĩ một quãng nghỉ khi nĩi hoặc một dấu phẩy khi viết. THÊM - Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, gĩp phần làm cho nội TRẠNG CƠNG DỤNG CỦA TRẠNG dung của câu được đầy đủ, chính xác. NGỮ - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, gĩp phần NGỮ làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. CHO CÂU TÁCH Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, TRẠNG NGỮ chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, THÀNH CÂU cảm xúc nhất định, người ta cĩ thể tách trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối RIÊNG câu, thành những câu riêng.
  24. DẶN DỊ - Nắm được đặc điểm, cơng dụng của trạng ngữ; - Chú ý khi tách trạng ngữ thành câu riêng; - Tập viết đoạn văn cĩ sử dụng trạng ngữ, đặc biệt là các đoạn văn nghị luận; - Học kĩ lý thuyết, làm bài tập Soạn: Câu chủ động, câu bị động.