Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 29, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Hoàng Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 29, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Hoàng Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_29_bai_27_cam_ung_o_dong_vat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 29, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Hoàng Thị Loan
- KIỂM TRA BÀI CŨ - Nêu khái niệm cảm ứng ở động vật? Cho một vài ví dụ về cảm ứng ở động vật? Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
- Bài 27-Tiết 29 CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (Tiếp) Giáo viên: Hoàng Loan
- NỘI DUNG: III-Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: 1- Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống 2- Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- III. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống 1.Cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống - Hệ thần kinh dạng ống gặp ở các động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. - Hệ thần kinh dạng ống được hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại thành ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể. - Cấu tạo gồm 2 phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
- NÃO Gồm 5 phần: - Bán cầu đại não - Não trung gian - Não giữa - Tiểu não - Hành não Tủy sống
- + Thần kinh ngoại biên Bao gồm: Dây TK não Dây TK tủy Các hạch TK Nối giữa trung ương thần kinh với cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng
- Điền tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống vào các ô hình chữ nhật dưới đây: Não Tủy sống Hạch thần kinh Dây thần kinh * Nhận xét: Hiện tượng tổ chức thần kinh dạng ống chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận thực hiện những chức năng khác nhau nhờ đó các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện , đa dạng, chính xác hơn
- III. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG 2.Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống - Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ - Căn cứ vào nguồn gốc phản xạ chia thành 2 loại : phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Hãy lấy các ví dụ về phản xạ? Chạm phải vật nóng Rụt tay lại Chim, thú thời tiết lạnh Xù lông Gõ xoong và cho gà ăn nhiều lần Gõ xoong Gà về
- GiảiPhảnCungMộtthíchxạ phản bạncotại lỡxạngón chạm saogồmtaykhi nhữngtaykhi bịvào bộkim bịgai phậnkích nhọnnhọn nào? thíchvàđâm có phảnlàvàophản ứngngón rụtxạ taycótay haylại.thì khôngngón taycó cođiềulạikiện?? Tại sao? Bộ phận tiếp nhận kích thích Kích thích Thụ quan đau ở da Cơ co (ngón tay co lại) Bộ phận thực hiện Tủy sống Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin
- Có mấy loại phản xạ, đó là những phản xạ nào? Có 2 loại phản xạ: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Phản xạ không điều kiện: + Số lượng hạn chế, mang tính bẩm sinh, di truyền, + Do một số tế bào TK nhất định tham gia không qua học tập. - Phản xạ có điều kiện (phản xạ học được): + Số lượng không hạn chế, được hình thành trong quá trình sống, mang tính mềm dẻo, đảm bảo cho cơ thể thích nghi được với điều kiện sống mới, + Do một số lượng lớn tế bào TK tham gia, đặc biệt có sự tham gia tế bào vỏ não.
- b) Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện - Bẩm sinh, có tính chất bền - Hình thành trong quá trình vững. sống, không bền vững, dễ mất. - Di truyền, mang tính chủng - Không di truyền, mang tính cá loại. thể. -Trung ương: trụ não, tuỷ sống. -Trung ương: có sự tham gia của -Số lượng hạn chế vỏ não. -Chỉ trả lời những kích thích - Số lượng không hạn chế. tương ứng. -Trả lời các kích thích bất kì được kết hợp với kích thích không điều kiện.
- Chạm phải vật nóng Rụt tay lại Không điều kiện Chim, thú thời tiết lạnh Xù lông Không điều kiện Gõ xoong và cho gà ăn nhiều lần Gõ xoong Gà về Có điều kiện Hãy cho biết các ví dụ này thuộc hình thức phản xạ có điều kiện hay không điều kiện?
- Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước mặt. -Bạn sẽ có phản ứng (hành động) gì? -Hãy cho biết bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận xử lí thông tin và quyết định hành động, bộ phận thực hiển của phản xạ tự vệ khi gặp chó dại -Hãy ghi lại tất cả những suy nghĩ diễn ra trong đầu của bạn khi đối phó với chó dại -Đây là phản xạ không điều kiện hay là phản xạ có điều kiện? Tại sao?
- + Có thể có các hành động như: bỏ chạy, đứng im, tìm gậy để đánh đuổi, nhặt gạch hoặc đá để ném + Bộ phận tiếp nhận kích thích là mắt, bộ phận điều khiển hành động là não, bộ phận thực hiện là cơ chân, tay. + Các suy nghĩ diễn ra trong đầu như: nên làm thế nào bây giờ, chó dại có vi trùng gây bệnh dại, nếu bị cắn có thể chết, nên bỏ chạy hay nên chống lại, nếu bỏ chạy chó sẽ đuổi + Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập rút kinh nghiệm mới biết được chó dại có biểu hiện như thế nào, dựa vào kinh nghiệm đã có mà mỗi người có cách xử lí khác nhau.
- CỦNG CỐ HỆ TK LƯỚI HỆ TK CHUỖI HỆ TK HẠCH HỆ TK ỐNG TIẾN HOÁ TRONG HỆ THẦN KINH
- Phân biệt đặc điểm của hệ TK dạng lưới, hệ TK dạng chuỗi hạch và hệ TK dạng ống Hệ TK Hệ TK dạng Lưới Hệ TK dạng Chuỗi hạch Hệ TK dạng ống Đặc điểm Đại diện Ngành ruột khoang: Ngành giun dẹp, giun Ngành ĐV có xương Thủy tức, Sao biển . tròn, chân khớp. sống: cá, chim , thú Cấu trúc Các tế bào TK nằm rãi - Các tế bào TK tập trung lại Số lượng lớn TBTK tập hệ TK rác trong cơ thể liên hệ hạch TK. trung lại TK trung ương với nhau và liên hệ tế bào - Các hạch thần kinh nối với (não bộ và tủy sống) biểu mô cơ qua các dây nhau bởi các dây TK chuỗi và TK ngoại biên: hạch TK→ mạng lưới tế bào TK nằm dọc theo chiều dài TK và dây TK thần kinh. cơ thể. *Mỗi hạch điều khiển 1 vùng xác đinh trên cơ thể. Hoạt động - Phản xạ -Phản xạ -Phản xạ: không ĐK và có của hệ TK - Co toàn bộ cơ thể -Co rút 1 phần cơ thể ĐK ngày càng tăng phản ứng đa dạng và phong phú thích nghi tốt với mt sống. Tính - Phản ứng cục bộ tại các Chưa thật chính xác chính xác hạch TK nhưng chưa hoàn Cao toàn chính xác. Tiêu tốn Nhiều Ít hơn so với hệ TK dạng Ít năng lượng lưới
- Câu hỏi trắc nghiệm 1- Trong các nhóm động vật sau nhóm nào có hệ thần kinh dạng ống a. Cá, đĩa phiến, giun dẹt, côn trùng b. Lưỡng cư, côn trùng, chim, thú c.c Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú d. Lưỡng cư, bò sát, thuỷ tức, chim, thú.
- 2. Hệ thần kinh dạng ống gồm a.a thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên b. não bộ và dây thần kinh não c. tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ d. não bộ và tuỷ sống
- STT Ví dụ PXKĐK PXCĐK Tay chạm phải vật nóng, rụt tay lại 1 ✓ Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vả ra 2 ✓ 3 Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ. ✓ 4 Vào lớp ăn cơm xong, học bàn là nơi lý tưởng bỏ vỏ hộp cơm. ✓ 5 Gió mùa đông bắc về, môi tím tái,nỗi da gà. ✓ 6 Chẳng dại gì mà hút thuốc để chứng tỏ mình ✓
- BÀI TẬP VỀ NHÀ - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Trình bày hướng tiến hoá trong hệ thần kinh và cảm ứng của động vật? - Đọc trước bài 28,29 “Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động”.