Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 37, Bài 35: Hoocmoon thực vật - Đặng Văn Dương

ppt 28 trang thuongnguyen 4912
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 37, Bài 35: Hoocmoon thực vật - Đặng Văn Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_37_bai_35_hoocmoon_thuc_vat_d.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 11 - Tiết 37, Bài 35: Hoocmoon thực vật - Đặng Văn Dương

  1. Đặng Văn Dương – Trường THPT Đồng Yên – Bắc Quang – Hà Giang Tiết 37- Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT (PHITÔHOOCMÔN)
  2. Trường THPT Đồng Yên Lớp 11B2
  3. 1. Khái niệm ❖ Hoocmôn thực vật (phitôhoocmôn) là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
  4. • Bài tập số 1: Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm hoocmôn thực vật. • A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. • B. Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra biến đổi mạnh trong cơ thể. • C. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. • D. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. • * Từ bài tập trên các em kết luận về đặc điểm của hoocmôn thực vật
  5. 2. Đặc điểm ❖ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. ❖ Trong cây, hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. ❖ Với nồng độ thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. ❖ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
  6. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH Hoàn thành nội dung phiếu học tập sau về hoocmôn thực vật Nội dung Auxin (AIA) Giberelin (GA) Xitôkinin Nơi sinh ra Phân bố *Tác động sinh lí - Mức tế bào - Mức cơ thể Ứng dụng
  7. Bài tập số 2: Ghép các ý phù hợp giữa cột 1, cột 2 và điền kết quả vào cột 3 Cột Cột 2 Cột 3 1 A - Nơi sinh ra: Từ hệ thống rễ của thực vật, chồi, lá non, tầng phân sinh - Phân bố: Có nhiều trong củ 1. AuXin - Tác động sinh lí: (AIA) + Mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào + Mức cơ thể: Phân hóa sự phát sinh chồi thân, kìm hãm sự hóa già của các cơ quan và cây nguyên vẹn, ảnh hưởng tới sự nảy mầm của hạt củ, ảnh hưởng tới trao đổi chất - Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong nuôi cấy mô tế bào, điều khiển sự phát sinh chồi ở mô callus. B - Nơi sinh ra: Tại đỉnh thân, cành - Phân bố: Có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng + có trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa 2. - Tác động sinh lí: Giberelin + Mức tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào, (GA) + Mức cơ thể: Tham gia nhiều hoạt động của cây như hướng động, kích thích nảy mầm của hạt, kích thích ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thế đỉnh (chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên), ức chế rụng lá và rụng quả. - Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua ), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào thực vật, diệt cỏ. * Nhân tạo không có enzim phân giải nó, được tích lũy trong nông phẩm, gây độc hại cho người và động vật. C - Nơi sinh ra: Chủ yếu ở lá và rễ - Phân bố: Có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng - Tác động sinh lí: + Mức tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào 3. + Mức cơ thể: Kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, ảnh hưởng đến sinh trưởng của đột biến lùn của một số thực vật, làm Xitôkinin dài lóng - Ứng dụng: Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, tác dụng đặc trưng trong việc phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của chúng + Kích thích sự ra hoa + Kích thích hình thành hoa đực + Kích thích hình thành quả không hạt (quả nho. .) + Tăng tốc độ phân giải tinh bột ( Ứng dụng vào sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống)
  8. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH Cột 1( 1,2,3) Cột 2 (A,B,C) Cột 3 ( 1 –A hoặc 1- B .) 1. AuXin B (AIA) - Nơi sinh ra: Tại đỉnh thân, cành - Phân bố: Có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng + có trong tầng phân sinh bên đang hoạt động, trong nhị hoa - Tác động sinh lí: + Mức tế bào: Kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế bào, + Mức cơ thể: Tham gia nhiều hoạt động của cây như hướng động, 1- B kích thích nảy mầm của hạt, kích thích ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thế đỉnh (chồi đỉnh ức chế sự sinh trưởng của các chồi bên), ức chế rụng lá và rụng quả. - Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua ), tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào thực vật, diệt cỏ. * Nhân tạo không có enzim phân giải nó, được tích lũy trong nông phẩm, gây độc hại cho người và động vật.
  9. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH Cột 1( 1,2,3) Cột 2 (A,B,C) Cột 3 ( 1 –A hoặc 1- B .) 2. Giberelin C (GA) - Nơi sinh ra: Chủ yếu ở lá và rễ - Phân bố: Có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm, trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành đang sinh trưởng - Tác động sinh lí: + Mức tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của mỗi tế bào + Mức cơ thể: Kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, ảnh hưởng đến sinh trưởng của đột biến lùn của một số thực vật, làm dài lóng 2- C - Ứng dụng: Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, tác dụng đặc trưng trong việc phá bỏ trạng thái ngủ nghỉ của chúng + Kích thích sự ra hoa + Kích thích hình thành hoa đực + Kích thích hình thành quả không hạt (quả nho. .) + Tăng tốc độ phân giải tinh bột ( Ứng dụng vào sản xuất mạch nha và công nghiệp đồ uống)
  10. Giberelin Quan sát hình và trình bày tác động của giberelin đối với sinh trưởng của thân cây ngô lùn ?
  11. II. HOOCMÔN KÍCH THÍCH Cột 1( 1,2,3) Cột 2 (A,B,C) Cột 3 ( 1 –A hoặc 1- B .) 3. Xitôkinin A - Nơi sinh ra: Từ hệ thống rễ của thực vật, chồi, lá non, tầng phân sinh - Phân bố: Có nhiều trong củ - Tác động sinh lí: + Mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào + Mức cơ thể: Phân hóa sự phát sinh chồi thân, kìm hãm sự hóa già của các cơ quan và cây nguyên vẹn, ảnh hưởng tới sự nảy mầm của 3- A hạt củ, ảnh hưởng tới trao đổi chất - Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong nuôi cấy mô tế bào, điều khiển sự phát sinh chồi ở mô callus.
  12. Hình 35.3.Ảnh hưởng của kinêtin đến sự hình thành chồi ở mô callus (xitokinin được dùng trong nuôi cấy tế bào và mô thực vật)
  13. III. HOOCMÔN ỨC CHẾ Bài tập số 3: 1. Sắp xếp các đặc điểm sau vào các cột cho phù hợp - Được sản sinh ra trong hầu hết các bộ phận của thực vật ( đốt thân, quả chín, mô già ) - Được sinh ra ở lá và chóp rễ - Có vai trò thúc đẩy quả chóng chín, rụng lá, ức chế sự sinh trưởng chiều dài của thân. - Có liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở của khí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con kích thích rụng lá, rụng quả, gây trạng thái ngủ của chồi. 2. Tại sao muốn quả xanh nhanh chín lại phải xếp xen kẽ với quả chín? Tiêu chí Êtilen Axit abxixic Nơi tổng hợp Tác dụng
  14. III. HOOCMÔN THỰC VẬT Etylen Hình. Êtylen và quả cà chua đang chín
  15. III. HOOCMÔN ỨC CHẾ Bài tập số 3: 1. Sắp xếp các đặc điểm sau vào các cột cho phù hợp Tiêu chí Êtilen Axit abxixic - Được sản sinh ra trong hầu hết - Được sinh ra ở lá và Nơi tổng hợp các bộ phận của thực vật ( đốt chóp rễ. thân, quả chín, mô già ). - Có vai trò thúc đẩy quả chóng - Có liên quan đến sự chín, rụng lá, ức chế sự sinh chín và ngủ của hạt, sự trưởng chiều dài của thân. đóng mở của khí khổng Tác dụng và loại bỏ hiện tượng sinh con, kích thích rụng lá, rụng quả, gây trạng thái ngủ của chồi. 2. Tại sao muốn quả xanh nhanh chín lại phải xếp xen kẽ với quả chín? Giải thích: Người ta xếp quả chín cùng với quả xanh vì quả chín sinh ra nhiều eetilen, kích thích tăng nhanh quá trình chín của quả xanh khi được xếp chung với quả chín
  16. IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT • Bài tập 4: • 1. Hãy đánh dấu x vào ô có lựa chọn đúng • A. Trong hạt khô: GA rất thấp còn AAB cao cực đại • B. Trong hạt khô: AAB rất thấp còn GA cao cực đại • C. Trong hạt nảy mầm: GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại còn AAB giảm • D. Trong hạt nảy mầm: AAB cao cực đại còn GA thấp • E. Khi auxin cao hơn xitôkinin thì mô callus ra rễ • G. Khi auxin thấp hơn xitôkinin thì mô callus ra rễ • H. Khi auxin cao hơn xitôkinin thì mô callus ra chồi • I. Khi auxin thấp hơn xitôkinin thì mô callus ra chồi • 2. Kết luận về tương quan giữa các hoocmôn thực vật:
  17. IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT ❑ Tương quan giữa hoomôn điều tiết sinh trưởng và hoomôn điều tiết phát triển của thực vật bao gồm: ❑ Tương quan giữa hoomôn kích thích và hoomôn ức chế sinh trưởng • VD: A. Trong hạt khô: GA rất thấp còn AAB cao cực đại • C. Trong hạt nảy mầm: GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại còn AAB giảm ❑ Tương quan giữa các hoomon kích thích với nhau VD: E. Khi auxin cao hơn xitôkinin thì mô callus ra rễ • I. Khi auxin thấp hơn xitôkinin thì mô callus ra chồi
  18. IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT Lá xanh hàm lượng Auxin lớn, do đó ức chế hình thành tầng rời của cuống lá. Khi lá già thì hàm lượng Auxin Tại sao lá già giảm dần, đồng thời thì hoocmon Etylen tăng. Khi HM etylen tăng lại rụng? hoạt hoá sự hình thành tầng rời của cuống→Lá rụng. Kết luận: sự rụng lá phụ thuộc vào tỉ lệ auxin/etylen.
  19. IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN THỰC VẬT
  20. CỦNG CỐ Câu 1: Điều nào không đúng khi nói đến vai trò của auxin? a. Là chất ức chế sinh trưởng b. Kích thích quá trình dài của thân c. Kích thích ra rễ phụ d. Thể hiện ưu thế đỉnh
  21. CỦNG CỐ Câu 2: Hoocmôn có vai trò thúc quả nhanh chín? a. Axit abxixic b. Xitô kinin c. Êtilen d. Auxin
  22. Câu 3: Sử dụng trong nuôi cấy mô tế bào và kích thích tạo chồi là hoocmôn a. Auxin b. êtilen c. XitÔkinin d. Giberelin
  23. Câu 4: Tỷ lệ GA/ AAB nói lên điều gì? a. Điều tiết trạng thái đóng và mở của khí khổng b. Kích thích nở hoa c. Kích thích ra rễ d. Điều tiết trạng thái sinh lý của hạt
  24. VỀ NHÀ 1. Học bài và chuẩn bị bài. 2. Xem trước bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa.
  25. Cảm ơn sự theo dõi của quý thầy cô và các em!!
  26. Ghép tên hoocmôn với ứng dụng của nó Hoocmon Ứng dụng 1. Auxin a. Kích thích nảy mầm của hạt, củ, tăng chiều cao của cây. b. Thúc quả xanh chóng chín và cảm ứng 2. Giberelin ra hoa của cây họ dứa (tạo dứa trái vụ) c. Kích thích ra rễ của cành giâm, cành 3. Xitokinin chiết và kích thích tạo quả không hạt. 4. Etilen d. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật(nhân giống vô tính), làm chậm quá trình già hóa của tế bào. 5. Axit abxixic đ. Liên quan đến sự chín, ngủ nghỉ của hạt, và đóng mở khí khổng.