Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Thái Thanh Toản

pptx 20 trang Hương Liên 15/07/2023 1690
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Thái Thanh Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_bai_4_don_thuc_dong_dang_thai_thanh_toa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 - Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Thái Thanh Toản

  1. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 7D Giáo viên: Thái Thanh Toản Đơn vị: THCS An Xuyên 1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Câu 1: a) Đơn thức là gì? Cho ví dụ một đơn thức có biến là x, y? b) Cho đơn thức 3x2y3z. Hãy xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức đã cho? Câu 2: a) Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? b) Thực hiện phép nhân hai đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tích: 2 - xyz.(-3xy2 ) 3
  3. §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 1. Đơn thức đồng dạng ?1 Cho đơn thức 3x2yz. a)Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. b)Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. -2x2yz 7x2yz 0,2x3yz - 4x3z 2,3x2yz 2x2y
  4. §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 1. Đơn thức đồng dạng a. Định nghĩa: Vậy theo em thế Hai đơn thức đồng dạng là nào là hai đơn thức hai đơn thức có hệ số khác 0 đồng dạng? và có cùng phần biến. b. Ví dụ: 5x3y2; -3x3y2 và 2,3x3y2 Lấy ví dụ về ba đơn thức đồng dạng? là các đơn thức đồng dạng. -2 = -2x0y0 5 = 5 x0y0 c. Chú ý: Hai số: -2 và 5 có phải Các số khác 0 được coi là hai đơn thức đồng là những đơn thức đồng dạng không? Vì sao? dạng.
  5. Tiết 54 - Bài 4: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 1. Đơn thức đồng dạng ?2 Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: ‘‘Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em? Hai đơn thức này không đồng dạng vì không cùng phần biến.
  6. Bài tập: Hãy chọn đáp án đúng. 1. Đơn thức 2x2y có phần biến giống phần biến của đơn thức: A. 5x2y B. -3xy C. 2xy2 D. 7x2y2 2. Đơn thức -3x2y đồng dạng với đơn thức: A. xy2 B. -53xy C. 2x2y D. x2y2 3. Đơn thức yx2y2 đồng dạng với đơn thức: A. 0x2y3 B. 7x2y2 C. 5xy D. 8x2y3 4. Đơn thức -5y3x2 đồng dạng với đơn thức: A. -5y3x B. 2x2y3 C 4xy3. D. xy3
  7. TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Nhóm trưởng viết một đơn thức. Mỗi thành viên trong nhóm viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà nhóm trưởng của mình vừa viết (đơn thức sau không được trùng với đơn thức trước). Nhóm nào viết đúng và và nhiều đơn thức hơn sẽ chiến thắng. Mỗi nhóm có 60 giây ( Mỗi nhóm xếp thành 1 hàng dọc )
  8. §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Cho A = 3.72.55 và B = 2.72.55 a. Ví dụ 1: Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để 3x2y + 2x2y = (3+2)x2y = 5x2y tính?3 A+B. 2 Ta nói 5x y là tổng của hai đơn thức 2 2 2 2 A+B = 3.7 .55 + 2.7 .55 3x y và 2x y = (3+2).72.55 b. Ví dụ 2: = 5.72.55 7x2y – 4x2y = (7 - 4)x2y = 3x2y Ta nói 3x2y là hiệu của hai đơn Hãy tìm tổng của ba đơn thức: thức 7x2y và 4x2y xy3 ; 5xy3 ; -7xy3 Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng xy3 +5xy3 +(-7xy3 ) = (1+5-7)xy3 dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với Để cộng (hay trừ) các đơn thức nhau và giữ nguyên phần biến. = - xy3 đồng dạng ta làm như thế nào?
  9. Các đơn thức cùng bậc thì đồng dạng Đúng hay Sai? SAI Chẳng hạn : 3x2y và xy2 cùng có bậc 3 nhưng chúng không đồng dạng
  10. Các đơn thức đồng dạng thì cùng bậc Đúng hay ĐÚNG Sai?
  11. Tổng của 2x2y và –3x2y là: –x2y
  12. Giá trị biểu thức 3x2y +5 x2y -7x2y tại x=1 và y=10 là ? ? 10 Vì 3x2yVì: + 5 x2y - 7x2y = x2y Thay x =1;y = 10 vào biểu thức trên ta có: 12.10 =10
  13. TRÒ CHƠI TIẾP SỨC Tính tổng tất cả các đơn thức của nhóm mình. Nhóm trưởng viết một đơn thức. Mỗi thành viên trong nhóm viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà nhóm trưởng của mình vừa viết (đơn thức sau không được trùng với đơn thức trước). Nhóm trưởng tính tổng các đơn thức . Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng.
  14. TRÒ CHƠI: TRUY TÌM ẨN SỐ Đây là một phần thưởng cao quý mà bất cứ nhà toán học nào cũng mong muốn có được! 1 2 1 2 3 3 4 4
  15. Huy chương Fields là một giải thưởng được trao cho tối đa bốn nhà toán học không quá 40 tuổi tại mỗi kì Đại hội quốc tế (ICM) của Hiệp hội toán học quốc tế (IMU), được tổ chức 4 năm một lần. Giải thưởng được sáng lập bởi nhà toán học Canada John Charles Fields lần đầu được trao vào năm 1936 và từ năm 1950 được trao đều đặn. Mục đích của giải thưởng là sự công nhận và hỗ trợ cho các nhà toán học trẻ đã có những đóng góp quan trọng cho toán học.
  16. Giáo sư Ngô Bảo Châu nhận giải thưởng Fields từ Tổng thống Ấn Độ Pratibha Patil tại lễ khai mạc Đại hội Toán học thế giới ở Hyderabad, Ấn Độ trưa ngày 19/8/2010.
  17. Sơ đồ tư duy: Kiến thức bài học HDVN
  18. BÀI TẬP VỀ NHÀ - Bài tập 16, 19, 20, 21 SGK /35, 36 - Xem trước bài tập phần luyện tập