Bài giảng Toán lớp 8 - Bài: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

ppt 8 trang Hương Liên 22/07/2023 2090
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán lớp 8 - Bài: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_8_bai_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán lớp 8 - Bài: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

  1. 1. Định nghĩa : Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ?1 Trong cáccácbbấtất phương phương trình trình đã sau, cho hãybất phươngcho biết trình bất bphươngất phương trình trình nào bậc là nhất bất mộtphương ẩn là trình: bậc nhất một ẩn: a) 2x - 3 0 c) 5x – 15 0 ; d) x2 > 0
  2. Tiết 60: 1. Định nghĩa : (sgk/43) 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ 1: Giải bất phương trình x − 5 < 18. Ta có: x − 5 < 18 x < 18 + 5 (Chuyển vế -5 và đổi dấu thành 5) x < 23. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23}.
  3. Tiết 60: 1. Định nghĩa : (sgk/43) 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế: Ví dụ 22:: (sgk)Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Ta có 3x > 2x + 5 3x − 2x > 5 (Chuyển vế 2x và đổi dấu thành -2x) x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5}. Tập nghiệm này được biểu diễn như sau: //////////////////////////////////( 0 5 Thực hiện ?2 sgk
  4. b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: −Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. − Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3: Giải bất phương trình: 0,5x < 3. 0,5x < 3 0,5x . 2 < 3 . 2 (Nhân cả hai vế với 2) x < 6 Tập nghiệm: {x | x < 6}.
  5. b) Quy tắc nhân với một số: (sgk /44) 1 Ta có: − x 3.(− 4) (Nhân hai vế với -4 và đổi chiều) 4 x > −12. ///////////////////( -12 0 ThựcThực hiệnhiện ?4?3 sgksgk
  6. Bài 19: Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế) a) x – 5 > 3 b) x – 2x -4x + 2 d) 8x + 2 3 x > 3 + 5 x > 8 Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 8 } b) Ta có : x – 2x - 4x + 2 -3x+4x > 2 x >2 Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 2 } d) Ta có : 8x + 2 < 7x -1 8x -7x < -1-2 x < -3 Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x < -3 }
  7. Bài 20: Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân) a) 0,3x > 0,6 b) – 4x 0,6 0,3x . 10 > 0,6. 10 x > 2 3 3 Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x > 2 } 10 b)Ta có : -4x 12 3. − 1 x > - 3 4 4 Vậy: tập nghiệm của bất phương trình là {x x >-3 }
  8. 1.Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x + 5 (-12). − 3 3 x > 4 ///////////( 0 4